SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Giáo dục số: 43/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2019;

2. Nghị định số: 86/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 06 tháng 06 năm 2018 quy định về hợp tác, đầu tư của nước ngoài trong lĩnh vực giáo dục;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Phát triển giáo dục luôn là quốc sách hàng đầu và được pháp luật tạo điều kiện để phát triển. Đặc biệt, trong những năm gần đây Nhà nước luôn chú trọng việc mở rộng giáo dục, liên kết đào tạo cũng như là tạo điều kiện cho việc các nhà đầu tư nước ngoài góp vốn vào các cơ sở giáo dục. Tuy nhiên làm thế nào để được cấp phép thành lập các cơ sở giáo dục, đặc biệt là giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài. 

Với mong muốn được đồng hành và giải đáp mọi vấn đề thắc mắc cho Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

cho-phep-thanh-lap-co-so-giao-duc-dai-hoc-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 1. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 

1. Các bước thực hiện thủ tục cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Nhà đầu tư gửi hồ sơ đến cho Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Bước 2: Bộ Giáo dục và Đào tạo tiếp nhận nộp và thẩm định hồ sơ;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

Lưu ý: Việc cho phép thành lập cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện theo trình tự sau đây:

(1) Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

(2) Cấp quyết định cho phép thành lập;

(3) Cấp quyết định cho phép hoạt động giáo dục và thông báo trên trang thông tin điện tử của cơ quan cấp phép.

Như vậy, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải được cấp Giấy chứng nhận đầu tư trước khi được cấp quyết định cho phép thành lập.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép hoạt động giáo dục cho cơ sở giáo dục mầm non

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

A. Thành phần hồ sơ

1. Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục theo quy định;

2. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

3. Đề án thành lập cơ sở giáo dục;

4. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu của văn bản chấp thuận cho thuê đất của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp xây dựng cơ sở vật chất (trong đó xác định rõ địa chỉ, diện tích, mốc giới của khu đất) hoặc thỏa thuận về nguyên tắc thuê cơ sở vật chất sẵn có phù hợp với quy định và các giấy tờ pháp lý liên quan;

5. Kế hoạch về cơ sở vật chất của cơ sở giáo dục hoặc dự án đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, bao gồm phần thuyết minh và thiết kế chi tiết cơ sở giáo dục;

6. Văn bản chứng minh năng lực tài chính;

7. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

8. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

9. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Giáo dục và Đào tạo.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Giáo dục và Đào tạo; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Giáo dục và Đào tạo.

D. Kết quả thực hiện

Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Đơn đề nghị cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên nhà đầu tư; 

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/doanh nghiệp số; 

3. Tên cơ sở giáo dục đại học;

4. Địa chỉ trụ sở chính;

5. Tổng vốn đầu tư;

6. Diện tích đất sử dụng;

7. Cơ sở vật chất (xây dựng hoặc thuê); ‘

8. Phạm vi hoạt động;

9. Dự kiến quy mô và đối tượng tuyển sinh trong 05 năm đầu hoạt động;

10. Văn bằng, chứng chỉ dự kiến cấp;

11. Thời hạn hoạt động.

=> Xem thêm: Thủ tục giải thể cơ sở giáo dục đại học

cho-phep-thanh-lap-co-so-giao-duc-dai-hoc-co-von-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 2. Cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 

1. Vốn đầu tư cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài là bao nhiêu?

Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định về vốn đầu tư cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

(1) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục mầm non phải có suất đầu tư ít nhất là 30 triệu đồng/trẻ (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất. Kế hoạch vốn đầu tư phải phù hợp với quy mô dự kiến của từng giai đoạn;

(2) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục phổ thông phải có suất đầu tư ít nhất là 50 triệu đồng/học sinh (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất, nhưng không thấp hơn 50 tỷ đồng;

(3) Dự án đầu tư thành lập cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn phải có suất đầu tư ít nhất là 20 triệu đồng/học viên (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổng số vốn đầu tư ít nhất được tính toán căn cứ thời điểm có quy mô dự kiến cao nhất;

(4) Dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục đại học phải có tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là chủ đầu tư dự án thực hiện việc chứng minh khả năng tài chính theo quy định của Luật đầu tư. Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 500 tỷ đồng;

(5) Dự án đầu tư xin thành lập phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải có vốn đầu tư tối thiểu là 250 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất). Đến thời điểm thẩm định cho phép thành lập phân hiệu trường đại học, giá trị đầu tư phải thực hiện được trên 150 tỷ đồng;

(6) Đối với các cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không xây dựng cơ sở vật chất mới mà chỉ thuê lại hoặc do bên Việt Nam góp vốn bằng cơ sở vật chất sẵn có để triển khai hoạt động thì mức đầu tư ít nhất phải đạt 70% các mức quy định.

Như vậy theo quy định trên thì đối với những dự án đầu tư thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài thì phải có tổng số vốn đầu tư tối thiểu là 1.000 tỷ đồng (không bao gồm các chi phí sử dụng đất).

2. Điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị đối với cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định:

Đối với cơ sở giáo dục đại học và phân hiệu cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:

(1) Diện tích đất để xây dựng trường đạt bình quân ít nhất 25 m2/sinh viên tại thời điểm có quy mô đào tạo cao nhất trong kế hoạch phát triển nhà trường;

(2) Diện tích xây nhà bình quân ít nhất là 09 m2/sinh viên, trong đó diện tích học tập ít nhất là 06 m2/sinh viên, diện tích nhà ở và sinh hoạt của sinh viên ít nhất là 03 m2/sinh viên;

(3) Có đủ số giảng đường, phòng học, phòng chức năng phù hợp và đáp ứng yêu cầu đào tạo theo ngành và phương thức tổ chức đào tạo;

(4) Có đủ phòng làm việc, khu hành chính và ban giám hiệu bảo đảm đáp ứng được cơ cấu tổ chức phòng, ban, khoa, bộ môn chuyên môn, bảo đảm diện tích ít nhất là 08 m2/người;

(5) Có hội trường, thư viện, cơ sở thí nghiệm, thực tập, thực hành và các cơ sở vật chất khác đáp ứng yêu cầu của chương trình đào tạo và hoạt động khoa học - công nghệ;

(6) Có nhà ăn, các công trình xây dựng phục vụ hoạt động giải trí, thể thao, văn hóa và các công trình y tế, dịch vụ để phục vụ sinh hoạt cho cán bộ, giảng viên và sinh viên;

(7) Có khu công trình kỹ thuật, nhà để xe ô tô, xe máy, xe đạp.

Như vậy, các cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam phải đáp ứng được các điều kiện về cơ sở vật chất, thiết bị theo quy định.

3. Đội ngũ nhà giáo đối với cơ sở giáo dục đại học?

Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP, đối với cơ sở giáo dục đại học:

(1) Giảng viên ít nhất phải có trình độ thạc sĩ trở lên trong đó tỷ lệ giảng viên có trình độ tiến sĩ không ít hơn 50% tổng số giảng viên, trừ những ngành đào tạo đặc thù do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét quyết định;

(2) Tỷ lệ sinh viên/giảng viên tối đa là 10 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo năng khiếu, 15 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học kỹ thuật và công nghệ, 25 sinh viên/giảng viên đối với các ngành đào tạo khoa học xã hội, nhân văn và kinh tế - quản trị kinh doanh;

(3) Cơ sở giáo dục phải có đủ số lượng giảng viên cơ hữu để đảm nhận ít nhất 60% khối lượng chương trình của mỗi ngành đào tạo;

(4) Giảng viên là người nước ngoài giảng dạy tại các cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài phải có kinh nghiệm giảng dạy đại học trong cùng lĩnh vực giảng dạy trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản này;

(5) Giảng viên là người bản ngữ nước ngoài dạy kỹ năng ngoại ngữ tại cơ sở giáo dục đại học phải có bằng đại học trở lên và có chứng chỉ giảng dạy ngoại ngữ phù hợp.

=> Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hoạt động văn phòng đại diện

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục giải thể cơ sở giáo dục nghề nghiệp

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHO PHÉP THÀNH LẬP CƠ SỞ GIÁO DỤC ĐẠI HỌC CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Câu hỏi 1: Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài?

Trả lời:

Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định:

Thời hạn hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài không quá 50 năm, tính từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không dài hơn thời hạn thuê đất.

Như vậy, cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài có thời hạn hoạt động không quá 50 năm theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài hết hiệu lực khi nào?

Trả lời:

Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định:

Sau thời hạn 02 năm đối với cơ sở giáo dục là cơ sở giáo dục mầm non và cơ sở giáo dục phổ thông; 04 năm đối với cơ sở giáo dục đại học kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hết hiệu lực.

Như vậy theo quy định của pháp luật trong thời hạn 04 năm kể từ ngày quyết định cho phép thành lập có hiệu lực, nếu cơ sở giáo dục đại học không được cho phép hoạt động giáo dục thì quyết định cho phép thành lập cơ sở giáo dục hết hiệu lực.

Câu hỏi 3: Các loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài?

Trả lời:

Theo Nghị định 86/2018/NĐ-CP quy định: 

Những loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài, bao gồm:

1. Cơ sở đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn;

2. Cơ sở giáo dục mầm non;

3. Cơ sở giáo dục phổ thông (trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học);

4. Cơ sở giáo dục đại học;

5. Phân hiệu của cơ sở giáo dục đại học có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Như vậy, theo quy định của pháp luật thì hiện nay có 05 loại hình cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi trụ sở của Văn phòng đại diện

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo