SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CÔNG BỐ LẠI THÔNG TIN SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Chăn nuôi số: 32/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 11 năm 2018;

2. Nghị định số: 13/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 21 tháng 01 năm 2020 hướng dẫn chi tiết Luật Chăn nuôi;

3. Thông tư số: 21/2019/TT-BNNPTNT do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 28 tháng 11 năm 2019 hướng dẫn một số điều của Luật Chăn nuôi về thức ăn chăn nuôi;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Thức ăn bổ sung trong chăn nuôi trước khi lưu thông trên thị trường phải đáp ứng các yêu cầu của pháp luật. Sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trước khi hết hạn lưu hành thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện công bố lại với cơ quan có thẩm quyền.

Vậy Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung được thực hiện như thế nào? Quý Khách hàng đang có nhu cầu thực hiện thủ tục này nhưng còn nhiều băn khoăn trong việc chuẩn bị hồ sơ và chưa biết những điều cần phải lưu ý? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này? 

Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

cong-bo-lai-thong-tin-san-pham-thuc-an-bo-sung

Ảnh 1. Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CÔNG BỐ LẠI THÔNG TIN SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG

1. Các bước thực hiện thủ tục công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định;

Bước 2: Cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền; 

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục; yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ);

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả. 

=> Xem thêm: Thủ tục và phương thức kiểm tra nhà nước về an toàn thực phẩm đối với thực phẩm nhập khẩu

2. Thành phần hồ sơ công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

A. Thành phần hồ sơ 

Hồ sơ đề nghị công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung bao gồm các giấy tờ sau:

(1) Đơn đề nghị công bố thông tin sản phẩm;

(2) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

(3) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

(4) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của cơ quan có thẩm quyền; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua cổng thông tin điện tử của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

C. Cơ quan giải quyết

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

D. Kết quả thực hiện 

Thông tin thay đổi của sản phẩm được công bố trên Cổng dịch vụ công trực tuyến của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

3. Nội dung công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung 

Tiêu chuẩn công bố áp dụng gồm những nội dung sau:

(1) Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức, cá nhân công bố tiêu chuẩn;

(2) Tên của sản phẩm,tên thương mại (nếu có);

(3) Số tiêu chuẩn công bố áp dụng, phạm vi áp dụng của tiêu chuẩn;

(4) Tài liệu viện dẫn (phương pháp lấy mẫu, phương pháp thử các chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu an toàn của thức ăn chăn nuôi);

(5) Chỉ tiêu chất lượng hoặc thành phần dinh dưỡng;

(6) Chỉ tiêu an toàn;

(7) Thành phần nguyên liệu;

(8) Hướng dẫn sử dụng và bảo quản;

(9) Hạn sử dụng;

(10) Thời gian công bố tiêu chuẩn;

(11) Xác nhận của đơn vị công bố tiêu chuẩn.

Lưu ý: Thời gian lưu hành của sản phẩm thức ăn bổ sung là 05 năm kể từ ngày sản phẩm được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công bố trên Cổng thông tin điện tử.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

cong-bo-lai-thong-tin-san-pham-thuc-an-bo-sung

Ảnh 2.  Sản phẩm thức ăn bổ sung_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ LIÊN QUAN TỚI CÔNG BỐ LẠI THÔNG TIN SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG 

1. Thức ăn chăn nuôi và thức ăn bổ sung là gì? 

Thức ăn bổ sung là một loại thức ăn chăn nuôi được sử dụng khá phổ biến trong lĩnh vực chăn nuôi. Theo quy định của Luật Chăn nuôi năm 2018, thức ăn chăn nuôi là sản phẩm, mà vật nuôi ăn, uống ở dạng tươi, sống hoặc đã qua chế biến bao gồm thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc, thức ăn bổ sung và thức ăn truyền thống.

Trong đó, thức ăn bổ sung là nguyên liệu đơn hoặc hỗn hợp của các nguyên liệu thức ăn cho thêm vào khẩu phần ăn để cân đối các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi; duy trì hoặc cải thiện đặc tính của thức ăn chăn nuôi; cải thiện sức khỏe vật nuôi, đặc tính của sản phẩm chăn nuôi. Nguyên liệu đơn là các đơn chất ở dạng tự nhiên hoặc tổng hợp được dùng làm nguyên liệu thức ăn chăn nuôi.

Thức ăn bổ sung có thể được sản xuất trong nước hoặc nhập khẩu. Sản phẩm thức ăn bổ sung phải được thẩm định để công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Quy định này không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.

2. Yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường

Thức ăn chăn nuôi thương mại là thức ăn chăn nuôi được sản xuất nhằm mục đích trao đổi, mua bán trên thị trường. Theo quy định của Luật Chăn nuôi năm 2018, trước khi lưu thông trên thị trường, thức ăn chăn nuôi thương mại phải đáp ứng các yêu cầu sau:

(1) Công bố tiêu chuẩn áp dụng và công bố hợp quy theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, hàng hóa;

(2) Có chất lượng phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;

(3) Sản xuất tại cơ sở có Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất thức ăn chăn nuôi do cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp;

(4) Công bố thông tin sản phẩm thức ăn chăn nuôi trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

(5) Nhãn hoặc tài liệu kèm theo thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định về ghi nhãn thức ăn chăn nuôi. 

Theo đó, có thể thấy việc công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung là một trong những yêu cầu để sản phẩm này được lưu thông trên thị trường. 

3. Công bố lại, thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung

Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung được thực hiện trước khi công bố trước đó hết hạn lưu hành. Cụ thể, theo Luật chăn nuôi 2018, trong thời gian 06 tháng trước khi Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung hết hạn lưu hành, tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện công bố lại thông tin. 

Việc công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung (thức ăn bổ sung sản xuất trong nước, thức ăn bổ sung nhập khẩu) vẫn phải đáp ứng các yêu cầu đối với thức ăn chăn nuôi thương mại trước khi lưu thông trên thị trường quy định tại Luật Chăn nuôi 2018.

Thay đổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung được thực hiện trong các trường hợp sau:

(1) Thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn bổ sung về tên, địa chỉ, số điện thoại, số fax, địa chỉ thư điện tử của tổ chức, cá nhân đăng ký, quy cách bao gói sản phẩm thì tổ chức;

(2) Thay đổi thông tin của sản phẩm thức ăn bổ sung về tên nhà sản xuất, địa chỉ cơ sở sản xuất, tên sản phẩm, ký hiệu tiêu chuẩn công bố áp dụng, dạng, màu sắc sản phẩm, hướng dẫn sử dụng, thời hạn sử dụng sản phẩm;

Đối với trường hợp (1), cá nhân, tổ chức có thể tự thực hiện thay đổi thông tin trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Đối với trường hợp (2), cá nhân, tổ chức phải chuẩn bị hồ sơ và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Chăn nuôi năm 2018.

Lưu ý: Các nội dung tại mục (1) và (2) không áp dụng đối với nguyên liệu đơn.

=> Xem thêm: Một số xử phạt vi phạm hành chính nếu vi phạm đối với cơ sở nhập khẩu thức ăn chăn nuôi

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung sản xuất trong nước 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG BỐ LẠI THÔNG TIN SẢN PHẨM THỨC ĂN BỔ SUNG

Câu hỏi 1: Sản xuất thức ăn chăn nuôi cần đáp ứng những điều kiện gì?

Trả lời: 

Căn cứ quy định tại Luật Chăn nuôi năm 2018, tổ chức, cá nhân sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại, thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Địa điểm cơ sở sản xuất không nằm trong khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải nguy hại, hóa chất độc hại;

(2) Thiết kế khu sản xuất, bố trí thiết bị theo quy tắc một chiều từ nguyên liệu đầu vào đến sản phẩm đầu ra, bảo đảm tách biệt giữa các khu sản xuất để tránh nhiễm chéo;

(3) Có dây chuyền, trang thiết bị phù hợp để sản xuất thức ăn chăn nuôi;

(4) Có biện pháp bảo quản nguyên liệu thức ăn chăn nuôi theo khuyến cáo của tổ chức, cá nhân cung cấp;

(5) Có biện pháp kiểm soát sinh vật gây hại, tạp chất, chất thải gây nhiễm bẩn để không ảnh hưởng đến an toàn, chất lượng thức ăn chăn nuôi;

(6) Có trang thiết bị, dụng cụ đo lường được kiểm định, hiệu chỉnh theo quy định;

(7) Có hoặc thuê phòng thử nghiệm để phân tích chất lượng thức ăn chăn nuôi trong quá trình sản xuất;

(8) Người phụ trách kỹ thuật có trình độ từ đại học trở lên về một trong các chuyên ngành chăn nuôi, thú y, sinh học, công nghệ thực phẩm, công nghệ sau thu hoạch;

(9) Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh phải có biện pháp kiểm soát bảo đảm không phát tán, gây nhiễm chéo giữa các loại kháng sinh khác nhau, giữa thức ăn chăn nuôi chứa kháng sinh và thức ăn chăn nuôi không chứa kháng sinh;

(10) Có biện pháp bảo vệ môi trường đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

Câu hỏi 2: Việc ghi nhãn thức ăn chăn nuôi thực hiện như thế nào?

Trả lời: 

Căn cứ Luật Chăn nuôi năm 2018, ghi nhãn thức ăn chăn nuôi thực hiện theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa và theo quy định sau đây:

(1) Đối với thức ăn chăn nuôi thương mại thì nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo phải thể hiện thông tin về tên sản phẩm, thành phần nguyên liệu chính, chỉ tiêu chất lượng, nơi sản xuất, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, hướng dẫn bảo quản, hướng dẫn sử dụng; thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đối với hàng hóa bảo đảm yêu cầu truy xuất nguồn gốc sản phẩm;

(2) Đối với thức ăn chăn nuôi khác thì nhãn sản phẩm hoặc tài liệu kèm theo phải có thông tin để nhận biết và truy xuất được nguồn gốc sản phẩm.

Bên cạnh đó, mẫu nội dung thể hiện trên nhãn sản phẩm thức ăn chăn nuôi được quy định tại phụ lục II Thông tư 09/2021/TT-BNNPTNT

Câu hỏi 3: Thức ăn chăn nuôi khác không cần công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn là gì

Trả lời: 

Căn cứ Luật Chăn nuôi năm 2018, thức ăn chăn nuôi khác không phải công bố trên Cổng thông tin điện tử của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bao gồm:

(1) Thức ăn chăn nuôi tiêu thụ nội bộ là thức ăn chăn nuôi do cơ sở tự phối trộn để dùng cho nhu cầu chăn nuôi của cơ sở, không được trao đổi và mua bán trên thị trường;

(2) Thức ăn chăn nuôi theo đặt hàng là thức ăn chăn nuôi sản xuất theo đơn đặt hàng giữa cơ sở đặt hàng với nhà cung cấp thức ăn chăn nuôi, chỉ được sử dụng trong nội bộ của cơ sở đặt hàng, không được trao đổi và mua bán trên thị trường;

(3) Thức ăn chăn nuôi khác không thuộc sản phẩm thức ăn truyền thống, nguyên liệu đơn.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo