NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC RÚT KHỎI VIỆT NAM BẰNG CÁCH CHUYỂN 100% DỰ ÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐƯỢC KHÔNG?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là nhà đầu tư nước ngoài, hiện tôi đang thực hiện đầu tư tại Việt Nam, tôi đang có nhu cầu chuyển nhượng dự án cho nhà đầu tư Việt Nam, nhưng tôi vẫn chưa biết mình được phép chuyển nhượng bao nhiêu phần trăm dự án, có thể chuyển nhượng toàn bộ dự án cho nhà đầu tư khác hay không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
2. Thủ tục hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
3. Hướng dẫn thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trực tuyến
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, trong xu thế hội nhập kinh tế toàn cầu thì ngày càng nhiều nhà đầu tư nước ngoài đã thực hiện đầu tư tại Việt Nam, tuy nhiên, sau đó có thể xảy ra một số trường hợp như họ có nhu cầu chuyển nhượng, sáp nhập, chia, tách,...từ đó nảy sinh ra các vấn đề pháp lý liên quan cần nắm rõ để tránh việc thực hiện không đúng.
Chuyển nhượng dự án đầu tư là một trong các vấn đề liên quan mà nhà đầu tư cần nắm rõ như các quy định về điều kiện thực hiện chuyển nhượng, thời gian thực hiện chuyển nhượng, người nhận chuyển nhượng,...Sau đây, cùng chúng tôi tìm hiểu về các quy định liên quan đến chuyển nhượng dự án đầu tư thông qua bài viết Nhà đầu tư nước ngoài có được rút khỏi Việt Nam bằng cách chuyển 100% dự án cho nhà đầu tư Việt Nam được không?
Ảnh 1. Nhà đầu tư nước ngoài có được rút khỏi Việt Nam bằng cách chuyển 100% dự án cho nhà đầu tư Việt Nam được không?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC RÚT KHỎI VIỆT NAM BẰNG CÁCH CHUYỂN 100% DỰ ÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐƯỢC KHÔNG?
1. Chuyển nhượng dự án đầu tư là gì?
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định. Nhà đầu tư có thể lựa chọn những hình thức đầu tư như hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp,...để thực hiện đầu tư tùy thuộc vào số vốn, kiến thức mà các nhà đầu tư có.
Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có quyền điều chỉnh mục tiêu, chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư, sáp nhập các dự án hoặc chia, tách một dự án thành nhiều dự án, sử dụng quyền sử dụng đất, tài sản trên đất thuộc dự án đầu tư để góp vốn thành lập doanh nghiệp, hợp tác kinh doanh hoặc các nội dung khác và phải phù hợp với quy định của pháp luật.
Căn cứ theo Luật Đầu tư 2020, chuyển nhượng dự án đầu tư là việc các nhà đầu tư của dự án chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.
Tóm lại, chuyển nhượng dự án đầu tư là việc chuyển dự án đầu tư thuộc sở hữu của mình cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định.
=> Xem thêm: Điều kiện đầu tư áp dụng với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam
2. Điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư?
Nhà đầu tư có quyền chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án đầu tư cho nhà đầu tư khác khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động đầu tư;
(2) Nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư, một phần dự án đầu tư phải đáp ứng điều kiện:
- Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài;
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
(3) Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(4) Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
(5) Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
(6) Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
Tóm lại, pháp luật cho phép nhà đầu tư có thể thực hiện chuyển nhượng dự án đầu tư nếu nhà đầu tư đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định như trên.
Ảnh 2. Nhà đầu tư nước ngoài có được rút khỏi Việt Nam bằng cách chuyển 100% dự án cho nhà đầu tư Việt Nam được không?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ ĐƯỢC RÚT KHỎI VIỆT NAM BẰNG CÁCH CHUYỂN 100% DỰ ÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM ĐƯỢC KHÔNG?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Nhà đầu tư nước ngoài được phép rút khỏi Việt Nam bằng cách chuyển 100% dự án cho nhà đầu tư Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Dự án đầu tư hoặc phần dự án đầu tư chuyển nhượng không bị chấm dứt hoạt động đầu tư;
(2) Điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư gắn với chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;
(3) Điều kiện theo quy định của pháp luật về nhà ở, pháp luật về kinh doanh bất động sản trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư xây dựng nhà ở, dự án bất động sản;
(4) Điều kiện quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc theo quy định khác của pháp luật có liên quan (nếu có);
(5) Khi chuyển nhượng dự án đầu tư, ngoài việc thực hiện theo quy định tại Điều này, doanh nghiệp nhà nước có trách nhiệm thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp trước khi thực hiện việc điều chỉnh dự án đầu tư.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI RÚT KHỎI VIỆT NAM BẰNG CÁCH CHUYỂN 100% DỰ ÁN CHO NHÀ ĐẦU TƯ VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Pháp luật quy định thế nào về quyền sở hữu tài sản trong đầu tư?
Trả lời:
Theo Luật Đầu tư 2020, việc bảo đảm quyền sở hữu tài sản nhà đầu tư được quy định như sau:
(1) Tài sản hợp pháp của nhà đầu tư không bị quốc hữu hóa hoặc bị tịch thu bằng biện pháp hành chính;
(2) Trường hợp Nhà nước trưng mua, trưng dụng tài sản vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai thì nhà đầu tư được thanh toán, bồi thường theo quy định của pháp luật về trưng mua, trưng dụng tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan.
Nhằm đảm bảo việc bảo vệ quyền lợi nhà đầu tư khi tham gia đầu tư, pháp luật luôn đặt ra các quy định tối ưu nhất để bảo vệ nhà đầu tư theo như quy định trên.
Câu hỏi 2: Trong hoạt đồng đầu tư kinh doanh, khi có tranh chấp, có thể giải quyết thông qua những phương thức nào?
Trả lời:
Trong hoạt đồng đầu tư kinh doanh, khi có tranh chấp, có thể giải quyết thông qua những phương thức thương lượng, hòa giải Trường hợp không thương lượng, hòa giải được thì tranh chấp được giải quyết tại Trọng tài hoặc Tòa án.
Câu hỏi 3: Pháp luật có giới hạn hoạt động của dự án đầu tư hay không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư.
Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định trên, trừ các dự án đầu tư sau đây:
(1) Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
(2) Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: (+84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn