NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI CÓ THỂ THỰC HIỆN TĂNG VỐN ĐẦU TƯ CỦA DỰ ÁN BẰNG CÁCH NÀO?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, doanh nghiệp chúng tôi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có nguồn vốn đầu tư là 20 tỷ đồng (đây cũng là số vốn góp để thực hiện dự án). Chúng tôi đang có kế hoạch tăng vốn đầu tư của dự án thêm 5 tỷ đồng nhưng chưa biết có thể thực hiện tăng bằng các hình thức gì và cần thực hiện thủ tục gì? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
3. Giá trị sau chuyển nhượng dự án có phải nộp thuế GTGT không?
Cảm ơn Quý khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Với sự phát triển và ngày càng hoàn thiện của pháp luật Việt Nam, việc các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được mở rộng quyền tự do hoạt động kinh doanh trong khuôn khổ pháp luật đã tạo ra một môi trường kinh tế, thương mại đa dạng và hoàn thiện hơn. Vấn đề tăng vốn đầu tư đối với các chủ thể này vì thế cũng rất được quan tâm.
Quý Khách hàng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập để thực hiện dự án đầu tư tại Việt Nam? Hiện nay, Quý Khách hàng đang muốn mở rộng quy mô về vốn của dự án đầu tư nhưng chưa biết phải thực hiện công việc này như thế nào? Có những hình thức nào để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện tăng vốn đầu tư của dự án? Thủ tục bắt buộc phải thực hiện khi tổ chức kinh tế tăng vốn đầu tư của dự án đầu tư là gì? Chúng tôi sẽ giúp Quý Khách hàng tháo gỡ vướng mắc này thông qua bài viết dưới đây:
Ảnh 1. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện tăng vốn đầu tư của dự án bằng cách nào?_ Hotline: +(84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÁCH THỨC TĂNG VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Một số khái niệm cơ bản
1.1. Vốn đầu tư:
Vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật. Vốn đầu tư là vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư bao gồm: vốn góp mà nhà đầu tư đã góp, vốn huy động để thực hiện dự án đầu tư và lợi nhuận để lại của nhà đầu tư để tái đầu tư (nếu có).
1.2. Dự án đầu tư:
Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
1.3. Nhà đầu tư
Nhà đầu tư là tổ chức, cá nhân thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, gồm nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
1.4. Nhà đầu tư nước ngoài:
Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện tăng vốn đầu tư của dự án bằng cách nào?
Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện tăng vốn đầu tư của dự án bằng các cách thức sau:
+ Góp thêm vốn, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế (trong trường hợp tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án thuộc loại hình Công ty TNHH, Công ty hợp danh), hoặc,
+ Mua cổ phần của tổ chức kinh tế (trong trường hợp tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án thuộc loại hình Công ty cổ phần).
3. Điều kiện để nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế
Việc nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế phải đáp ứng các quy định, điều kiện sau đây:
- Đáp ứng các điều kiện về tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định về ngành, nghề và điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài được quy định chi tiết tại Điều 9 của Luật Đầu tư 2020;
- Bảo đảm quốc phòng, an ninh theo quy định của Luật Đầu tư 2020;
- Quy định của pháp luật về đất đai về điều kiện nhận quyền sử dụng đất, điều kiện sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển.
4. Mức phạt vi phạm hành chính khi không thực hiện thủ tục điều chỉnh tăng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực kế hoạch và đầu tư, các trường hợp không thực hiện thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư khi thực hiện thay đổi các thông tin có trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì bị phạt tiền từ 70.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng.
=> Xem thêm: Ưu đãi với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC TĂNG VỐN CHO DỰ ÁN ĐẦU TƯ CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Trong trường hợp nêu trên của Quý Khánh hàng, muốn tăng vốn đầu tư của dự án đầu tư thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Cụ thể như sau:
Ảnh 2. Nhà đầu tư nước ngoài có thể thực hiện tăng vốn đầu tư của dự án bằng cách nào? _ Hotline: +(84) 97 211 8764
1. Đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp
Tùy thuộc vào cách thức tăng vốn đầu tư của tổ chức kinh tế. Nếu tổ chức kinh tế thực hiện tăng vốn đầu tư bằng hình thức các thành viên góp thêm vốn (Với loại hình Công ty TNHH, Công ty Hợp danh), chào bán cổ phần cho cổ đông hiện hữu (Với loại hình Công ty cổ phần) hoặc nhận thêm phần vốn góp từ thành viên mới (Với loại hình Công ty TNHH, Công ty Hợp danh), chào bán cổ phần ra công chúng (Với loại hình Công ty cổ phần), tổ chức kinh tế cần phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp (cụ thể là thủ tục tăng vốn điều lệ của tổ chức kinh tế được thành lập để thực hiện dự án).
Lưu ý: Trường hợp tổ chức kinh tế thực hiện điều chỉnh tăng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thông qua việc huy động vốn đầu tư thì không bắt buộc phải thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.
A. Thành phần hồ sơ
Trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần, công ty hợp danh đăng ký thay đổi vốn điều lệ, công ty gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau đây:
(1) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
(2) Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; nghị quyết, quyết định và biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc thay đổi vốn điều lệ;
(3) Văn bản của Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đối với trường hợp phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định của Luật Đầu tư;
(4) Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp; hoặc,
- Nộp qua đường bưu điện đến Cơ quan đăng ký kinh doanh; hoặc,
- Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.
D. Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được điều chỉnh.
2. Thực hiện thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Luật Đầu tư năm 2020 thì trong quá trình thực hiện dự án nhà đầu tư có quyền điều chỉnh dự án đầu tư phù hợp với quy định pháp luật. Do thông tin tổng vốn đầu tư có trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nên: “Nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp việc điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.”
Như vậy, nhà đầu tư được quyền tăng, giảm vốn đầu tư dự án bằng thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
A. Thành phần hồ sơ
(1) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
(2) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;
(3) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư;
(4) Giải trình hoặc cung cấp tài liệu liên quan đến việc điều chỉnh tăng vốn cho dự án đầu tư;
(5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
(6) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế (đối với dự án chưa được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Đăng ký doanh nghiệp);
(7) Tài liệu khác liên quan đến dự án đầu tư, yêu cầu về điều kiện, năng lực của nhà đầu tư theo quy định của pháp luật (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Phòng Đầu tư nước ngoài – Sở Kế hoạch và đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký đầu tư; hoặc,
- Nộp qua đường bưu điện đến Cơ quan đăng ký đầu tư; hoặc,
- Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư.
D. Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã được điều chỉnh.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thay đổi vốn điều lệ của công ty cổ phần
III. QUÝ KHÁCH HÀNG NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CÁCH THỨC TĂNG VỐN ĐẦU TƯ DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Doanh nghiệp chúng tôi là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, có nhu cầu tăng vốn đầu tư của dự án và hiện đang trong giai đoạn chuẩn bị các hồ sơ cần thiết để nộp lên Sở Kế hoạch và Đầu tư. Cho hỏi thời hạn giải quyết đối với thủ tục tăng vốn đầu tư của dự án thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tối đa là bao lâu ?
Trả lời:
Khi có nhu cầu tăng vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư nước ngoài phải thực các thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp và đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật.
Đối với thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới; trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp. Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.
Đối với thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ theo quy định cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.
Do đó, thời hạn giải quyết đối với thủ tục tăng vốn đầu tư của dự án thực hiện tại Sở Kế hoạch và Đầu tư tối đa là 13 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận được hồ sơ hợp lệ.
Câu hỏi 2: Khi thực hiện điều chỉnh tăng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, nhà đầu tư có phải nộp thêm tiền ký quỹ không?
Trả lời:
Căn cứ vào quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP của pháp luật:
“Trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư nộp bổ sung số tiền ký quỹ hoặc bổ sung bảo lãnh ký quỹ của tổ chức tín dụng tương ứng với số vốn đầu tư tăng theo quy định tại quyết định chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư điều chỉnh. Trường hợp đã được hoàn trả 50% tiền ký quỹ đã nộp trước khi điều chỉnh thì nhà đầu tư chỉ phải nộp số tiền bằng 50% số tiền ký quỹ phải nộp bổ sung;”
Như vậy, khi Quý Khách hàng tăng vốn đầu tư, nếu hình thức bảo đảm thực hiện dự án mà Quý Khách hàng chọn là nộp tiền ký quỹ thì Quý Khách hàng sẽ phải nộp thêm số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư tăng thêm theo quy định đã được ghi trong quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (với dự án thuộc trường hợp phải xin chấp thuận chủ trương đầu tư) hoặc trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đã điều chỉnh.
Trường hợp Quý Khách hàng đã được hoàn trả 50% tiền ký quỹ đã nộp trước khi điều chỉnh thì Quý Khách hàng chỉ cần phải nộp số tiền bằng 50% số tiền ký quỹ phải nộp bổ sung.
Câu hỏi 3: Tôi đã nộp hồ sơ xin điều chỉnh tăng vốn đầu tư đối với dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam bằng bản mềm qua Hệ thống quốc gia về đầu tư rồi thì có cần nộp hồ sơ bản cứng đến Cơ quan đăng ký đầu tư nữa không?
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP của pháp luật thì:
“Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư. Quá thời hạn 15 ngày kể từ ngày khai hồ sơ trực tuyến mà cơ quan đăng ký đầu tư không nhận được hồ sơ thì hồ sơ kê khai trực tuyến không còn hiệu lực.”
Như vậy, sau 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ trực tuyến, Quý Khách hàng phải nộp lại hồ sơ bản cứng cho Cơ quan đăng ký đầu tư, nếu quá thời hạn này mà Quý Khách hàng chưa nộp lại hồ sơ thì hồ sơ kê khai trực tuyến của Quý Khách hàng sẽ không còn hiệu lực.
=> Xem thêm: Thủ tục thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp công ty TNHH hai thành viên trở lên
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn