Mới đây, Bộ Xây dựng đã ban hành Thông tư 10/2021/TT-BXD và Thông tư số 11/2021/TT-BXD quy định những chính sách mới về xây dựng, chính thức có hiệu lực từ tháng 10 năm 2021:
1. Quy định mới về chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và đánh giá an toàn công trình
Chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động và đánh giá an toàn công trình là những quy định mới tại Thông tư 10/2021/TT-BXD so với trước đây, cụ thể:
Chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động
Chi phí đảm bảo an toàn, vệ sinh lao động trong thi công xây dựng công trình bao gồm:
- Chi phí lập và thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn;
- Chi phí cho công tác phòng, chống cháy, nổ;
- Chi phí phòng, chống yếu tố nguy hiểm, yếu tố có hại và cải thiện điều kiện lao động; chi phí tổ chức đánh giá nguy cơ rủi ro về an toàn lao động..
Chi phí đánh giá an toàn công trình
Chi phí đánh giá an toàn công trình là một thành phần thuộc chi phí tư vấn phục vụ bảo trì công trình xây dựng, bao gồm:
- Chi phí thực hiện khảo sát, lập hồ sơ hiện trạng công trình (nếu có).
- Chi phí thực hiện đánh giá an toàn công trình.
- Chi phí thuê tổ chức thẩm tra đề cương đánh giá an toàn công trình, chi phí thuê tổ chức tư vấn giám sát thực hiện công tác đánh giá an toàn công trình (nếu có).
- Các chi phí khác có liên quan.
Thông tư 10/2021/TT-BXD có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.
2. Định mức chi phí chung tính trên chi phí trực tiếp từ 15/10/2021
Một trong những điểm mới tại Thông tư 11/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng là định mức chi phí chung tính trên chi phí trực tiếp. Cụ thể như bảng sau:
Đơn vị tính: %
TT |
Loại công trình thuộc dự án |
Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư của dự án được duyệt (tỷ đồng) |
|||||||
≤ 15 |
≤ 50 |
≤ 100 |
≤ 300 |
≤ 500 |
≤ 750 |
≤1000 |
>1000 |
||
[1] |
[2] |
[3] |
[4] |
[5] |
[6] |
[7] |
[8] |
[9] |
[10] |
1 |
Công trình dân dụng |
7,3 |
7,1 |
6,7 |
6,5 |
6,2 |
6,1 |
6,0 |
5,8 |
Riêng công trình tu bổ, phục hồi di tích lịch sử, văn hóa |
11,6 |
11,1 |
10,3 |
10,1 |
9,9 |
9,8 |
9,6 |
9,4 |
|
2 |
Công trình công nghiệp |
6,2 |
6,0 |
5,6 |
5,3 |
5,1 |
5,0 |
4,9 |
4,6 |
Riêng công trình xây dựng đường hầm thủy điện, hầm lò |
7,3 |
7,2 |
7,1 |
6,9 |
6,7 |
6,6 |
6,5 |
6,4 |
|
3 |
Công trình giao thông |
6,2 |
6,0 |
5,6 |
5,3 |
5,1 |
5,0 |
4,9 |
4,6 |
Riêng công trình hầm giao thông |
7,3 |
7,2 |
7,1 |
6,9 |
6,7 |
6,6 |
6,5 |
6,4 |
|
4 |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn |
6,1 |
5,9 |
5,5 |
5,3 |
5,1 |
5,0 |
4,8 |
4,6 |
5 |
Công trình hạ tầng kỹ thuật |
5,5 |
5,3 |
5,0 |
4,8 |
4,5 |
4,4 |
4,3 |
4,0 |
Thông tư số 11/2021/TT-BXD có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2021.