SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT BAO GỒM NHỮNG TÀI LIỆU NÀO?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Cơ sở kinh doanh của tôi đã nộp thuế GTGT và đủ điều kiện được hoàn loại thuế này. Tuy nhiên tôi đang phân vân không biết phải chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT như thế nào. Vậy cho tôi hỏi, Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những tài liệu nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Dịch vụ hoàn thuế GTGT 

2. Thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu giảm giá

3. Sự khác nhau giữa thuế GTGT và thuế tiêu thụ đặc biệt

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật số: 13/2008/QH12 được Quốc hội ban hành ngày 03 tháng 06 năm 2008 Luật Thuế giá trị gia tăng (sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014, 2016);

2. Luật số: 38/2019/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019 Luật Quản lý thuế;  

3. Nghị định số: 209/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 18 tháng 12 năm 2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 91/2014/NĐ-CP, Nghị định 12/2015/NĐ-CP, Nghị định 100/2016/NĐ-CP, Nghị định 10/2017/NĐ-CP, Nghị định 146/2017/NĐ-CP, Nghị định 49/2022/NĐ-CP);.

4. Thông tư số: 219/2013/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2013 hướng dẫn thi hành Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định số 209/2013/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư 119/2014/TT-BTC, Thông tư 151/2014/TT-BTC, Thông tư 26/2015/TT-BTC, Thông tư 193/2015/TT-BTC, Thông tư 130/2016/TT-BTC, Thông tư 173/2016/TT-BTC, Thông tư 93/2017/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC, Thông tư 82/2018/TT-BTC, Thông tư 43/2021/TT-BTC);

5. Thông tư số: 80/2021/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 29 tháng 9 năm 2021 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ;

6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

NỘI DUNG TƯ VẤN

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là một loại thuế gián thu đánh trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Khi đáp ứng đủ các điều kiện pháp luật về hoàn thuế GTGT, doanh nghiệp có thể được hoàn lại thuế này. Do đó, để đảm bảo được hoàn thuế GTGT đúng pháp luật, quý khách hàng cần chuẩn bị hồ sơ hoàn thuế GTGT với đầy đủ giấy tờ liên quan đến việc hoàn thuế GTGT. Quý khách hàng đang khúc mắc liên quan tới hồ sơ hoàn thuế GTGT? Sau đây, Chúng tôi - Công ty luật TLK sẽ giải đáp thắc mắc về “Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những tài liệu nào?” qua bài viết dưới đây.

ho-so-hoan-thue-gtgt-bao-gom-nhung-tai-lieu-nao

Ảnh 1. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những tài liệu nào?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT

1. Hoàn thuế GTGT là gì?

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Hoàn thuế giá trị gia tăng được hiểu là một khoản thuế được nhà nước trả lại mà đối tượng nộp thuế đã nộp cho Ngân sách Nhà nước. Cụ thể hơn là ngân sách nhà nước trả lại cho đơn vị kinh doanh, tổ chức doanh nghiệp, cá nhân mua hàng hóa, dịch vụ. Số tiền thuế được trả là số tiền thuế đầu vào khi bạn trả mua hàng hóa dịch vụ mà đơn vị kinh doanh chưa được khấu trừ trong kỳ tính thuế. Hoặc đơn vị, cá nhân đó không thuộc diện chịu thuế.

2. Các trường hợp được hoàn thuế GTGT

Thông tư số: 219/2013/TT-BTC quy định các trường hợp được hoàn thuế GTGT như sau:

1. Cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế nếu có số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết trong tháng hoặc trong quý thì được khấu trừ vào kỳ tiếp theo. Trường hợp lũy kế sau ít nhất 12 tháng tính từ tháng đầu tiên hoặc sau ít nhất 4 quý tính từ quý đầu tiên phát sinh số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết mà vẫn còn số thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết thì cơ sở kinh doanh được hoàn thuế.

2. Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 01 năm trở lên thì được hoàn thuế giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm

3. Hoàn thuế GTGT đối với dự án đầu tư: 

- Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) cùng tỉnh, thành phố, đang trong giai đoạn đầu tư thì cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai riêng đối với dự án đầu tư và phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

- Trường hợp cơ sở kinh doanh đang hoạt động thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ có dự án đầu tư mới (trừ dự án đầu tư xây dựng nhà để bán) tại địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác với tỉnh, thành phố nơi đóng trụ sở chính, đang trong giai đoạn đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế thì cơ sở kinh doanh lập hồ sơ khai thuế riêng cho dự án đầu tư đồng thời phải kết chuyển thuế GTGT đầu vào của dự án đầu tư để bù trừ với việc kê khai thuế GTGT của hoạt động sản xuất kinh doanh đang thực hiện. Số thuế GTGT được kết chuyển của dự án đầu tư tối đa bằng số thuế GTGT phải nộp của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ của cơ sở kinh doanh.

Tổng kết: Hoàn thuế GTGT là một thủ tục hành chính quan trọng thực hiện bởi người nộp thuế và giải quyết bởi cơ quan thuế có thẩm quyền. Để được hoàn thuế GTGT, cần phải thuộc một trong các trường hợp hoàn thuế theo quy định, người nộp thuế phải nộp hồ sơ yêu cầu hoàn thuế GTGT tới cơ quan có thẩm quyền theo đúng quy định pháp luật. 

=> Xem thêm: Thủ tục khai thuế GTGT cho dự án đầu tư

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT

1. Các bước thực hiện thủ tục hoàn thuế GTGT

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, giấy tờ hợp lệ theo quy định;

Bước 2: Cá nhân hoặc người được ủy quyền nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền; 

Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết thủ tục; yêu cầu bổ sung và hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ chưa hợp lệ);

Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền ban hành Quyết định hoàn thuế GTGT;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả. 

=> Xem thêm: Trường hợp nào được kê khai thuế GTGT theo quý?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục hoàn thuế GTGT

A. Thành phần hồ sơ:

1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định;

2. Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

- Đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì thẩm quyền quyết định hoàn thuế là: Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ra quyết định.

- Đối với trường hợp hoàn trả tiền nộp thừa theo quy định của Luật quản lý thuế 2019 thì thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế là: Thủ trưởng cơ quan thuế nơi tiếp nhận hồ sơ hoàn thuế nộp thừa quyết định việc hoàn thuế.

- Đối với trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thì thẩm quyền ra quyết định hoàn thuế là: Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Hải quan, Chi cục trưởng Chi cục Hải quan nơi phát sinh số tiền thuế.

C. Cách thức thực hiện

Người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế thông qua các hình thức sau đây:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan quản lý thuế;

- Gửi hồ sơ qua đường bưu chính tới cơ quan quản lý thuế;

- Gửi hồ sơ điện tử qua cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

D. Kết quả thực hiện

Sau khi hồ sơ đề nghị hoàn thuế GTGT được chấp nhận, Quý Khách hàng sẽ nhận được Quyết định về việc hoàn thuế và số tiền thuế được hoàn. 

=> Xem thêm: Những trường hợp nào không được tính khấu trừ thuế GTGT

ho-so-hoan-thue-gtgt-bao-gom-nhung-tai-lieu-nao

Ảnh 2. Hồ sơ hoàn thuế GTGT_Hotline: 0972118764

III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: HỒ SƠ HOÀN THUẾ GTGT BAO GỒM NHỮNG TÀI LIỆU NÀO?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Hoàn thuế GTGT là một thủ tục hành chính quan trọng nhằm đảm bảo quyền lợi của người nộp thuế với khoản thuế được Nhà nước hoàn lại. Hồ sơ hoàn thuế GTGT bao gồm những tài liệu sau:

1. Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách nhà nước theo mẫu quy định;

2. Các tài liệu có liên quan theo trường hợp hoàn thuế quy định tại Thông tư 80/2021/TT-BTC;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Theo đó, doanh nghiệp phải chuẩn bị đúng và đầy đủ các tài liệu trên và nộp tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền để được hoàn thuế GTGT theo quy định pháp luật. 

IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý khách.

=> Xem thêm: Dự án sử dụng nguồn vốn ODA vay có được hoàn thuế GTGT không?

V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC HOÀN THUẾ GTGT 

Câu hỏi 1: Cơ sở kinh doanh của tôi mới thành lập từ dự án đầu tư có thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT không?

Trả lời:

Câu trả lời là .

Tuy nhiên, cơ sở kinh doanh của quý khách hàng phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Thông tư số: 219/2013/TT-BTC: Cơ sở kinh doanh mới thành lập từ dự án đầu tư đã đăng ký kinh doanh, đăng ký nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, hoặc dự án tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ dầu khí đang trong giai đoạn đầu tư, chưa đi vào hoạt động, nếu thời gian đầu tư từ 1 năm (12 tháng) trở lên thì được hoàn thuế GTGT của hàng hoá, dịch vụ sử dụng cho đầu tư theo từng năm. Trường hợp, nếu số thuế GTGT luỹ kế của hàng hoá, dịch vụ mua vào sử dụng cho đầu tư từ 300 triệu đồng trở lên thì  được hoàn thuế GTGT.

Câu hỏi 2: Để được hoàn thuế GTGT cần đáp ứng những điều kiện cơ bản gì?

Trả lời: 

Căn cứ vào dịch vụ sản xuất sản phẩm, hàng hóa của cơ sở kinh doanh mà điều kiện, quy định hoàn thuế GTGT sẽ khác nhau. Về cơ bản, điều kiện để doanh nghiệp được hoàn thuế GTGT như sau:

- Nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ;

- Có con dấu và giấy phép kinh doanh/giấy phép đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;

- Chứng từ, số liệu sổ sách kế toán được lập và lưu giữ theo đúng chuẩn mực kế toán;

- Có tài khoản ngân hàng với mã số thuế đăng ký trên chứng nhận đăng ký kinh doanh;

- Hồ sơ và thủ tục thực hiện hoàn thuế GTGT đúng với quy định hiện hành.

Ngoài ra, tùy từng trường hợp hoàn thuế GTGT mà pháp luật quy định những điều kiện cụ thể để được hoàn thuế GTGT. 

Câu hỏi 3: Việc kiểm tra hồ sơ hoàn thuế được thực hiện kiểm tra ở đâu? 

Trả lời:

Theo quy định tại Luật Quản lý thuế năm 2019, tùy theo hồ sơ hoàn thuế mà địa điểm kiểm tra hồ sơ hoàn thuế tại các địa điểm sau:

1. Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của cơ quan quản lý thuế;

2. Hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế được thực hiện kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế hoặc trụ sở của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

=> Xem thêm: Thủ tục hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa xuất khẩu tại chỗ vào khu chế xuất

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý khách!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                         Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo