SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

ĐIỀU KIỆN VÀ MỨC HƯỞNG TRỢ CẤP THẤT NGHIỆP

 

CÂU HỎI:

Kính gửi Công ty Luật TNHH TLK. Tôi được biết rằng theo nguyên tắc thì trợ cấp thất nghiệp sẽ được chi trả khi người lao động đáp ứng đủ điều kiện được hưởng và nộp hồ sơ trong thời hạn 3 tháng kể từ khi chấm dứt hợp đồng lao động; vậy các điều kiện để hưởng trợ cấp thất nghiệp là gì? Mong nhận được sự giải đáp từ Quý Công ty. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN:

1. Hết thời gian thử việc người sử dụng lao động không ký hợp đồng, có đương nhiên chuyển sang hợp đồng chính thức?

2. Hợp đồng thời vụ có phải đóng bảo hiểm không?

3. Điều kiện để được hưởng trợ cấp thất nghiệp theo quy định của pháp luật

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;

2. Luật Việc làm số:  38/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;

3. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN:

Người lao động muốn hưởng trợ cấp thất nghiệp cần đáp ứng điều kiện sau:

1. Điều kiện về chấm dứt hợp đồng lao động:

Các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động được quy định tại Bộ luật Lao động, gồm có:

- Hết hạn hợp đồng lao động, trừ trường hợp quy định tại Bộ luật Lao động;

- Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;

- Hai bên thoả thuận chấm dứt hợp đồng lao động;

- Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu theo quy định pháp luật;

- Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Toà án;

- Người lao động chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết;

- Người sử dụng lao động là cá nhân chết, bị Toà án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết; người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động;

- Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động;

- Người sử dụng lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động; người sử dụng lao động cho người lao động thôi việc do thay đổi cơ cấu, công nghệ hoặc vì lý do kinh tế hoặc do sáp nhập, hợp nhất, chia tách doanh nghiệp, hợp tác xã.

Người lao động khi chấm dứt hợp đồng lao độn thuộc một trong các trường hợp trên thì có thể được hưởng trợ cấp thất nghiệp. Trừ hai trường hợp sau thì sẽ không xem xét hưởng trợ cấp thất nghiệp:

- Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động, hợp đồng làm việc trái pháp luật;

- Hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng tháng.

2. Điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp:

Để được hưởng trợ cấp thất nghiệp thì người lao động phải đáp ứng điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm thất nghiệp tối thiểu là 12 tháng, cụ thể:

Với hợp đồng lao động/hợp đồng làm việc không xác định thời hạn, hợp đồng xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng thì cần đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 24 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc.

Với hợp đồng theo mùa vụ hoặc hợp đồng dưới 12 tháng thì phải đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng trở lên trong thời gian 36 tháng trước khi chấm dứt hợp đồng lao động.

3. Nộp hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất  nghiệp:

Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp gồm các tài liệu sau:

1. Đơn xin hưởng trợ cấp thất nghiệp;

2. Sổ bảo hiểm xã hội;

3. Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động hoặc hợp đồng lao động (có thể nộp bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực);

4. Sau khi nộp hồ sơ thì chưa tìm được việc làm.

Sau khi nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp, trong thời hạn 15 ngày người lao động chưa tìm được việc làm mới. Điều đó đồng nghĩa với việc nếu như người lao động trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp mà có việc làm thì sẽ không đủ điều kiện hưởng trợ cấp. 

Mặc dù vậy, đối với người lao động thực hiện một trong các công việc sau thì người lao động sẽ không bị áp dụng quy định này:

- Thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ công an;

- Đi học tập có thời hạn từ đủ 12 tháng trở lên;

- Chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc;

- Bị tạm giam; chấp hành hình phạt tù;

- Ra nước ngoài định cư; đi lao động ở nước ngoài theo hợp đồng;

- Chết.

5. Mức hưởng trợ cấp thất nghiệp:

Người lao động đủ điều kiện hưởng trợ cấp thất nghiệp thì được hưởng tương đương với thời gian 3 tháng nếu đóng bảo hiểm thất nghiệp từ đủ 12 tháng đến 36 tháng; sau đó cứ đóng thêm 12 tháng thì được hưởng thêm một tháng trợ cấp.

Mỗi tháng hưởng trợ cấp thất nghiệp người lao động được hưởng trợ cấp bằng 60% mức bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm thất nghiệp của 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc.

Ví dụ: Anh Nguyễn Văn A, tham gia bảo hiểm thất nghiệp được 2 năm 2 tháng; ngày 1/10/2018 anh A nộp hồ sơ hưởng trợ cấp thất nghiệp tại Trung tâm việc làm tỉnh H.

Hằng tháng anh A đóng bảo hiểm thất nghiệp dựa trên mức lương tối thiểu vùng I: 3.980.000 đồng?

Trong trường hợp này, đối chiếu theo Luật việc làm thì anh A sẽ được hưởng trợ cấp thất nghiệp trong thời hạn 3 tháng; trong đó mỗi tháng a sẽ được hưởng với mức trợ cấp như sau:

Bình quân tiền lương 6 tháng liền kề trước khi nghỉ việc = 3.980.000 x 6/6 = 3.980.000.

Trợ cấp thất nghiệp = 60% x 3.980.000 = 2.388.000 đồng.

Kính thưa Quý khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động của mình, chúng tôi xác định giá dịch vụ cạnh tranh, chất lượng công việc và sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu quan trọng nhất. Điều đó không chỉ được thể hiện cụ thể thông qua quy trình xử lý chuyên nghiệp, chất lượng công việc mà còn thể hiện ở những cam kết và ưu đãi mà chúng tôi dành tặng Quý Khách hàng.

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN:

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư;

2. Cung cấp tới Quý khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI:

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng từ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                   Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo