QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ?
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, tôi hiện có vướng mắc về vấn đề như sau: Hiện tôi đang chuẩn bị thực hiện một dự án đầu tư và theo như tôi tìm hiểu thì pháp luật có quy định về việc bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư. Vậy cụ thể thì pháp luật quy định như thế nào về vấn đề này. Mong được Quý công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Nhà đầu tư nước ngoài ký quỹ thực hiện dự án đầu tư như thế nào?
2. Phê duyệt kế hoạch lựa chọn nhà thầu của Ban Quản lý dự án
3. Thủ tục xin cấp Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
3. Nghị định số: 122/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 12 năm 2021 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực Kế hoạch và Đầu tư;
4. Một số văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Dưới sự tăng trưởng mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, nhu cầu đầu tư kinh doanh của các nhà đầu tư trong và ngoài nước đều tăng cao. Do đó, để kiểm soát cũng như quản lý việc thực hiện dự án của các nhà đầu tư tại Việt Nam, Nhà nước đã ban hành quy định về việc bảo đảm thực hiện dự án đầu tư. Vậy thông qua bài viết dưới đây, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ làm rõ vấn đề này để giúp Quý Khách hàng hiểu rõ hơn các quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư.
Ảnh 1. Quy định về bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư_Hotline: +(84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ LIÊN QUAN TỚI CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN CỦA NHÀ ĐẦU TƯ
1. Nhà đầu tư thực hiện việc bảo đảm thực hiện dự án trong trường hợp nào và bằng phương thức nào?
Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 và Nghị định 31/2021/NĐ-CP, đối với các dự án được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, nhà đầu tư phải bảo đảm thực hiện dự án đầu tư bằng phương thức ký quỹ hoặc phải có bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam về nghĩa vụ ký quỹ.
2. Nhà đầu tư không phải tiến hành bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong trường hợp nào?
Nhà đầu tư có nghĩa vụ phải thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án theo quy định của pháp luật, ngoại trừ các trường hợp sau đây:
- Trường hợp nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền đất một lần cho cả thời gian thuê;
- Trường hợp nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
- Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Trường hợp nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác.
3. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư bao gồm những nội dung gì?
Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định rằng nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư được thực hiện dựa trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan Đăng ký đầu tư và nhà đầu tư. Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án đầu tư bao gồm những nội dung chủ yếu như sau:
- Tên dự án, mục tiêu, địa điểm, quy mô, vốn đầu tư, tiến độ thực hiện, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
- Biện pháp bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
- Số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
- Thời điểm, thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
- Điều kiện hoàn trả, điều chỉnh, chấm dứt bảo đảm thực hiện dự án đầu tư;
- Biện pháp xử lý trong trường hợp số tiền bảo đảm thực hiện dự án chưa được hoàn trả được nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật;
- Các quyền, nghĩa vụ, trách nhiệm khác của các bên liên quan đến các nội dung trên;
- Những nội dung khác theo thoả thuận giữa các bên nhưng không được trái với quy định của Luật Đầu tư, Nghị định 31/2021/NĐ-CP và pháp luật có liên quan.
=> Xem thêm: Cho vay được đảm bảo bằng “cam kết bảo lãnh” có được coi là có tài sản bảo đảm không?
4. Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là bao nhiêu?
Mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư theo nguyên tắc lũy tiến từng phần như sau:
- Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là 3%;
- Đối với phần vốn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm thực hiện dự án đầu tư là 2%;
- Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức bảo đảm là 1%.
5. Thời điểm, thời hạn thực hiện bảo đảm dự án đầu tư được quy định như thế nào?
Thời điểm, thời hạn thực hiện bảo đảm dự án đầu tư được quy định tại Nghị định 31/2021/NĐ-CP như sau:
5.1. Thời điểm thực hiện bảo đảm dự án đầu tư
Nhà đầu tư thực hiện việc ký quỹ hoặc nộp chứng thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng về nghĩa vụ ký quỹ sau khi được cấp Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư; hoặc Quyết định chấp thuận nhà đầu tư; hoặc Quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá và trước khi tổ chức thực hiện phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; hoặc trước thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.
5.2. Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư
Thời hạn bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được tính từ thời điểm nhà đầu tư thực hiện nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm số tiền ký quỹ được hoàn trả cho nhà đầu tư hoặc được nộp vào ngân sách Nhà nước hoặc đến thời điểm chấm dứt hiệu lực bảo lãnh.
6. Việc hoàn trả, điều chỉnh và chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án đầu tư được quy định như thế nào?
Nghị định 31/2021/NĐ-CP quy định về việc hoàn trả, điều chỉnh và chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện như sau:
- Hoàn trả 50% số tiền đã ký quỹ hoặc giảm 50% mức bảo lãnh tại thời điểm nhà đầu tư đã được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép hoặc chấp thuận khác để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có);
- Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ số tiền ký quỹ (nếu có); hoặc chấm dứt hiệu lực của bảo lãnh nghĩa vụ ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư đã hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng;
- Trường hợp điều chỉnh giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm;
- Trường hợp điều chỉnh tăng vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư nộp bổ sung số tiền ký quỹ; hoặc bổ sung bảo lãnh ký quỹ của tổ chức tín dụng tương ứng với số vốn đầu tư tăng. Trường hợp đã được hoàn trả 50% tiền ký quỹ đã nộp trước khi điều chỉnh thì nhà đầu tư chỉ phải nộp số tiền bằng 50% số tiền ký quỹ phải nộp bổ sung;
- Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do dự án phải điều chỉnh theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền trong trường hợp thay đổi quy hoạch thì nhà đầu tư được xem xét hoàn trả số tiền bảo đảm nghĩa vụ thực hiện dự án hoặc chấm dứt nghĩa vụ bảo đảm thực hiện dự án;
- Nhà đầu tư trong nước đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, khi điều chỉnh dự án không thuộc diện điều chỉnh chủ trương đầu tư mà nội dung điều chỉnh làm thay đổi nội dung của Thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án thì nhà đầu tư gửi văn bản thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư trước khi điều chỉnh dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thực hiện điều chỉnh thỏa thuận bảo đảm thực hiện dự án phù hợp với nội dung điều chỉnh của dự án đầu tư.
Ảnh 2. Quy định về bảo đảm thực hiện dự án của nhà đầu tư_Hotline: +(84) 97 211 8764
II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi có thể thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Các loại giấy tờ có giá được sử dụng trong các giao dịch của Ngân hàng Nhà nước
III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CÁC QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Câu hỏi 1: Trong trường hợp nào thì số tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư chưa được hoàn trả được nộp vào Ngân sách Nhà nước?
Trả lời:
Theo quy định của Nghị định 31/2021/NĐ-CP, số tiền bảo đảm thực hiện dự án chưa được hoàn trả được nộp vào Ngân sách Nhà nước trong các trường hợp sau:
- Dự án bị chậm tiến độ đưa vào khai thác, vận hành theo quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư mà không được Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho phép điều chỉnh tiến độ;
- Dự án bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Luật Đầu tư 2020, trừ trường hợp dự án bị ngừng hoạt động để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hoá.
Câu hỏi 2: Việc xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định của pháp luật về bảo đảm thực hiện dự án được quy định như thế nào?
Trả lời:
Nghị định 122/2021/NĐ-CP quy định, phạt tiền 50.000.000 – 70.000.000 đồng đối với những hành vi vi phạm quy định pháp luật về các nội dung bảo đảm thực hiện dự án đầu tư. Cụ thể như sau:
- Hành vi không thực hiện ký quỹ hoặc không có bảo lãnh ngân hàng về nghĩa vụ ký quỹ để bảo đảm thực hiện dự án đầu tư có đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;
- Hành vi không thực hiện thủ tục bảo đảm thực hiện dự án đầu tư đúng theo thời gian quy định;
- Hành vi tăng vốn đầu tư của dự án mà không nộp bổ sung số tiền ký quỹ hoặc bổ sung bảo lãnh ký quỹ của tổ chức tín dụng khi có yêu cầu bổ sung bằng văn bản từ Cơ quan Quản lý đầu tư; ngoài ra, nếu nhà đầu tư vi phạm quy định này thì sẽ buộc phải thực hiện biện pháp khắc phục hậu quả là nộp bổ sung mức bảo đảm thực hiện dự án theo đúng quy định của pháp luật;
- Hành vi kê khai, lập hồ sơ không hợp pháp, không trung thực, không chính xác để được giảm chi phí bảo đảm thực hiện dự án; ngoài ra, nhà đầu tư sẽ phải nộp lại số lợi bất hợp pháp có được từ hành vi này.
Câu hỏi 3: Theo như tôi được biết thì nhà đầu tư sẽ được giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong một số trường hợp, vậy cụ thể đó là những trường hợp nào?
Trả lời:
Theo quy định của pháp luật, ngoại trừ các dự án không được áp dụng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư sẽ được giảm tiền bảo đảm thực hiện dự án đầu tư trong những trường hợp sau:
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Giảm 25%;
- Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn: Giảm 50%.
Ngoài ra, dự án đầu tư không được áp dụng ưu đãi đầu tư bao gồm: (1) Dự án đầu tư khai thác khoáng sản; (2) Dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt theo quy định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt, trừ dự án sản xuất ô tô, tàu bay, du thuyền; (3) Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại theo quy định của pháp luật về nhà ở.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn