Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Khoa học và công nghệ số: 29/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2013;
2. Nghị định số: 13/2019/NĐ-CP do Chính Phủ ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2019 quy định về doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
3.Công văn số: 1048/BKHCN-PTTTDN do Bộ Khoa học công nghệ ban hành ngày 16 tháng 04 năm 2019 về hướng dẫn cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp Khoa học và công nghệ theo Nghị định số: 13/2019/NĐ-CP;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay, những sản phẩm của ngành khoa học kỹ thuật sáng tạo đã và đang được phát triển rất nhiều ở các quốc gia, trong đó bao gồm cả Việt Nam. Nó đem tới giá trị có thể nói là “khổng lồ” về mặt tinh thần lẫn vật chất để đáp ứng nhu cầu thiết yếu cho cuộc sống con người. Tuy nhiên những sản phẩm về trí tuệ đó không phải tự nhiên mà có, mà nó là thành tựu của một cá nhân hay một nhóm đối tượng đã nghiên cứu và phát triển ra, những đối tượng này được gọi là các doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Thuật ngữ “doanh nghiệp khoa học và công nghệ” dần dần trở nên phổ biến với công chúng hơn. Và để được là những doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì phải được các cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Bạn đang có nhu cầu thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ? Bạn đang có nhiều băn khoăn trong việc thực hiện thủ tục, chuẩn bị hồ cơ và chưa biết những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục trên? Và Quý khách đang rất cần một tổ chức uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ
Bước 1: Doanh nghiệp gửi hồ sơ đề nghị chứng nhận về Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
Bước 2: Sở Khoa học và Công nghệ tiếp nhận hồ sơ và xử lý đơn;
Bước 3: Doanh nghiệp tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Quy định về thủ tục cấp giấy phép chuyển giao công nghệ
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ
A. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ bao gồm những tài liệu sau:
1. Văn bản đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo mẫu quy định;
2. Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:
- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;
- Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;
- Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;
- Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;
- Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.
3. Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ.
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tại Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Sở Khoa học và Công nghệ nơi doanh nghiệp nơi đặt trụ sở chính.
D. Kết quả thực hiện
Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ
=> Xem thêm: Quy định về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
Ảnh 2. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là gì?
Chúng ta đã nghe rất nhiều về thuật ngữ “Doanh nghiệp” nhưng đến với thuật ngữ “Doanh nghiệp khoa học và công nghệ” ắt hẳn còn khá mới mẻ với các tổ chức, cá nhân. Có thể khái quát thuật ngữ này như sau:
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ là doanh nghiệp thực hiện sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hoá từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ.
2. Điều kiện cấp Giấy Chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được pháp định quy định như thế nào?
Để được cấp Giấy Chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì các doanh nghiệp này phải đáp ứng các điều kiện tại Nghị Định số: 13/2019/NĐ-CP như sau:
(1) Là công ty được đăng ký thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020.
(2) Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận. Theo hướng dẫn của Bộ Khoa học công nghệ tại Công văn số: 1048/BKHCN-PTTTDN, doanh nghiệp thuộc một trong hai trường hợp sau:
- Doanh nghiệp có năng lực tạo ra kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định. Năng lực tạo ra kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện ở việc doanh nghiệp tự nghiên cứu, phát triển, hoàn thiện, tạo ra kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận.
- Doanh nghiệp có năng lực ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định. Năng lực ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện ở việc doanh nghiệp đảm bảo được các điều kiện cần thiết để triển khai ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ vào hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
(3) Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu (đối với các doanh nghiệp đã thành lập từ đủ 5 năm trở lên).
Lưu ý: Các doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm không cần đáp ứng điều kiện về tỷ lệ doanh thu.
=> Xem thêm: Quy định thủ tục xin cấp Giấy phép lao động cho chuyên gia khoa học công nghệ làm việc tại Việt Nam
3. Các trường hợp nào thì được ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh?
Ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh là một quy định pháp luật mở rộng nhằm tạo điều kiện cũng như thúc đẩy các doanh nghiệp khoa học và công nghệ có thể thực tốt nhất trong việc sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm, hàng hoá từ kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. Theo Nghị định số: 13/2019/NĐ-CP, các trường hợp được hưởng ưu đãi tín dụng cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và sản xuất kinh doanh như sau:
(1) Các dự án đầu tư sản xuất sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ của doanh nghiệp khoa học và công nghệ được vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
(2) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện các nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ, sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tài trợ, cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất vay và bảo lãnh để vay vốn.
- Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ có tài sản dùng để thế chấp theo quy định của pháp luật được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc hỗ trợ lãi suất vay tối đa 50% lãi suất vay vốn tại ngân hàng thương mại thực hiện cho vay;
- Đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ có dự án khoa học và công nghệ khả thi được Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cho vay với lãi suất ưu đãi hoặc bảo lãnh để vay vốn tại các ngân hàng thương mại.
(3) Các Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia, Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm quy định quy chế cho vay, hỗ trợ lãi suất vay, bảo lãnh để vay vốn, bảo đảm thuận lợi cho các doanh nghiệp khoa học và công nghệ tiếp cận.
(4) Doanh nghiệp khoa học và công nghệ đáp ứng tiêu chí hỗ trợ của Quỹ bảo lãnh tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa được Quỹ xem xét, cấp bảo lãnh tín dụng để vay vốn tại các tổ chức cho vay theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Quy định về thủ tục xin cấp giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ
Ảnh 3. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học công nghệ_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Quy định về thủ tục mua bán hàng hóa giữa doanh nghiệp chế xuất với doanh nghiệp nội địa
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
Câu hỏi 1: Kết quả khoa học và công nghệ được thể hiện dưới dạng những hình thức nào?
Trả lời:
Hiện nay pháp luật đã có quy định cụ thể các hình thức của kết quả khoa học và công nghệ tại Nghị định số: 13/2019/NĐ-CP như sau:
(1) Sáng chế, giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn, giống cây trồng đã được cấp văn bằng bảo hộ theo quy định của pháp luật về sở hữu trí tuệ hoặc được công nhận đăng ký quốc tế theo quy định của điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; chương trình máy tính đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả;
(2) Giống vật nuôi mới, giống cây trồng mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật đã được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận;
(3) Kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng theo quy định của pháp luật về giải thưởng khoa học và công nghệ;
(4) Các kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, công nhận theo quy định của pháp luật;
(5) Công nghệ nhận chuyển giao được cơ quan có thẩm quyền xác nhận theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được pháp định quy định ra sao?
Trả lời:
Ngoài việc pháp luật quy định về việc Cấp thay đổi nội dung, cấp lại Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì pháp luật cũng có quy định đối với những trường hợp thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Những trường hợp này được quy định tại Nghị định số: 13/2019/NĐ-CP như sau:
(1) Cơ quan có thẩm quyền thông báo cho doanh nghiệp và quyết định thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
- Trong 5 năm liên tiếp, doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ không năm nào đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp khoa học và công nghệ; trừ trường hợp doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian 5 năm đầu tiên kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không thực hiện chế độ báo cáo trong 03 năm liên tiếp theo quy định;
- Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ được cấp không đúng thẩm quyền, trình tự theo quy định.
Trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp không tiếp tục được hưởng những chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
(2) Cơ quan có thẩm quyền thông báo về hành vi vi phạm của doanh nghiệp và quyết định hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trong các trường hợp sau:
- Có hành vi xâm phạm quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng kết quả khoa học và công nghệ đã kê khai trong hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
- Có hành vi giả mạo nội dung hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Trường hợp bị hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp bị truy thu toàn bộ các khoản kinh phí, những lợi ích khác đã được hưởng và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Cơ quan có thẩm quyền thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ gửi văn bản thông báo đến các cơ quan liên quan trong việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ và công khai việc thu hồi, hủy bỏ hiệu lực của Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ trên cổng thông tin của cơ quan trong thời gian ít nhất 30 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định thu hồi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
Câu hỏi 3: Trách nhiệm của doanh nghiệp khoa học và công nghệ là như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định số: 13/2019/NĐ-CP, doanh nghiệp khoa học và công nghệ cần thực hiện một số trách nhiệm sau:
(1) Doanh nghiệp chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của việc sở hữu, sử dụng kết quả khoa học và công nghệ để tạo ra sản phẩm và việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm đó.
(2) Hàng năm, doanh nghiệp cung cấp thông tin, tài liệu về tình hình sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ kịp thời, đầy đủ, chính xác về Sở Khoa học và Công nghệ địa phương
=> Xem thêm: Quy định về điều kiện để doanh nghiệp được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03-10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn