SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thành lập công ty cổ phần một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

CĂN CỨ PHÁP LÝ

1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp;

3. Nghị định số: 22/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 24 tháng 02 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài;

4. Thông tư số: 01/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 quy định về việc hướng dẫn Đăng ký doanh nghiệp;

5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Video tư vấn pháp lý: Thủ tục thành lập công ty cổ phần_Hotline: +(84) 97 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Thành lập công ty cổ phần

Bạn đang muốn thành lập Công ty cổ phần có đúng không? Bạn đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới Công ty cổ phần từ quy trình thành lập đến các nghĩa sau khi thành lập xong công ty? Và bạn đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn cho bạn?

Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thành lập Công ty Cổ phần cho bạn qua bài viết dưới đây.

Để thành lập được công ty cổ phần, bạn phải nghiên cứu thủ tục thành lập công ty cổ phần trong các quy định của pháp luật về doanh nghiệp, đồng thời tiến hành thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp trên Trang Cổng thông tin điện tử quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Đây là một thủ tục khá đơn giản, tuy nhiên, nó thật sự đơn giản với những người đã có kinh nghiệm hoặc kiến thức về luật doanh nghiệp, còn đối với những người không chuyên về luật, thủ tục thành lập công ty cổ phần cũng gây khá nhiều khó khăn cho họ. Vì vậy, để giải quyết những khó khăn này, TLK xin gửi tới Quý Khách hàng bài viết thủ tục thành lập công ty cổ phần chi tiết nhất. Thông qua bài viết, TLK mong rằng, thủ tục thành lập công ty cổ phần sẽ không còn là khó khăn với bất kỳ ai.

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan

Ảnh 1: Thủ tục thành lập công ty cổ phần_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

1. Các bước thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần:

Bước 1: Lựa chọn tên cho doanh nghiệp; các thông tin về vốn điều lệ, vốn pháp định hay vốn ký quỹ (nếu có); ngành nghề kinh doanh; địa chỉ trụ sở; thông tin về người đại diện theo pháp luật; chuẩn bị các tài liệu liên quan tới các thông tin nêu trên;

Bước 2: Xây dựng hồ sơ và tiến hành nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả;

Bước 4: Công bố thông tin đăng ký doanh nghiệp;

Lưu ý: 

Các nghĩa vụ của công ty cổ phần sau khi thành lập như: Treo biển hiệu công ty tại trụ sở chính; tiến hành đăng ký kê khai thuế ban đầu; Nộp tờ khai thuế môn bài; mua hóa đơn (VAT) và đăng ký sử dụng hóa đơn; xin giấy phép điều kiện (giấy phép con) cho những ngành nghề kinh doanh có điều kiện…..vv.

Căn cứ theo quy định của pháp luật, với những công ty mới thành lập sẽ được miễn thuế môn bài năm đầu tiên và chậm nhất trước ngày 30 tháng 01 năm sau công ty phải thực hiện kê khai thuế môn bài của năm thành lập (Điểm c Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP). Như vậy, trường hợp quý vị khán giả thành lập công ty cổ phần vào năm 2021, công ty bạn sẽ được miễn thuế môn bài từ ngày thành lập đến ngày 31/12/2021. 

=> Xem thêm: Tư vấn khai, nộp thuế môn bài theo quy định của pháp luật

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thành lập Công ty Cổ phần:

A. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ thành lập công ty cổ phần bao gồm:

1. Giấy đề nghị đăng ký thành lập công ty cổ phần;

2. Điều lệ công ty;

3. Danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có);

4. Bản sao các giấy tờ sau đây:

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân (CMND/CCCD) đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông sáng lập (CMND/CCCD), cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân (hộ chiếu); 

- Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; 

- Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

5. Giấy ủy quyền cho Công ty Luật TNHH TLK đại diện thực hiện thủ tục thành lập công ty cổ phần;

6. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của bên mời thầu (nếu có).

Lưu ý: Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

B. Cơ quan giải quyết:

Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ thành lập công ty cổ phần trực tuyến thông qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

D. Kết quả thực hiện:

Sau khi hồ sơ thành lập công ty cổ phần được chấp thuận, Quý Khách hàng sẽ được Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp tỉnh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Công ty Cổ phần.

3. Nội dung Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần:

Giấy chứng nhận đăng ký công ty cổ phần bao gồm các nội dung chính sau: 

1. Tên doanh nghiệp;

2. Mã số doanh nghiệp; 

3. Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp; 

4. Vốn điều lệ; 

5. Thông tin cá nhân của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.

=> Xem thêm: Thủ tục thành lập Công ty Trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG TY CỔ PHẦN VÀ VIỆC THỰC HIỆN THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN 

1. Khái niệm về công ty cổ phần:

Công ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp mà trong đó vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần, cổ đông là cá nhân hoặc tổ chức sẽ sở hữu cổ phần. Công ty cổ phần phải có tối thiểu 03 cổ đông và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân và có thể huy động vốn bằng cách phát hành cổ phiếu.

2. Ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần:

2.1. Ưu điểm của công ty cổ phần:

- Cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp => mức độ chịu rủi ro của các cổ đông là cao hay thấp sẽ phụ thuộc vào số vốn góp của họ mà không phải chia đều hay cào bằng;

- Khả năng huy động vốn linh hoạt với số lượng lớn thông qua việc chào bán cổ phần. Đây là ưu thế của công ty cổ phần so với những loại hình công ty khác;

- Được phép chuyển nhượng cổ phần với thủ tục đơn giản;

- Số lượng cổ đông không giới hạn sẽ thu hút nhiều cá nhân hoặc tổ chức tham gia góp vốn, phát triển công ty;

- Quy mô doanh nghiệp lớn, phạm vi hoạt động rộng;

- Được quyền niêm yết, giao dịch cổ phần trên sàn giao dịch chứng khoán.

2.2. Nhược điểm của công ty cổ phần:

- Số lượng cổ đông lớn, cơ cấu tổ chức công ty phức tạp gây khó khăn trong việc quản lý và điều hành công ty;

- Mỗi quyết định phải thông qua Hội Đồng quản trị, Đại hội đồng cổ đông,… nên rất khó để có thể ban hành quyết định một cách kịp thời để giải quyết những khó khăn cần được xử lý gấp;

- Khả năng bảo mật trong kinh doanh và tài chính bị hạn chế do công ty phải công khai và báo cáo với các cổ đông ở các cuộc họp thường niên;

- Số lượng cổ đông cũng như thông tin về các cổ đông thay đổi liên tục do các cổ đông được tự do chuyển nhượng cổ phần nên sự tương tác, gắn kết giữa các cổ đông trong công ty sẽ rất hạn chế.

3. Một số nội dung quan trọng khi thành lập công ty cổ phần:

3.1. Số lượng cổ đông:

Để thành lập công ty cổ phần cần có tối thiểu 03 cổ đông và không giới hạn số lượng tối đa.

3.2. Lựa chọn tên công ty:

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về tên doanh nghiệp như sau:

- Tên doanh nghiệp gồm 2 phần: Loại hình doanh nghiệp và Tên riêng. Trong đó:

+ Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP”;

+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

- Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

3.3. Địa chỉ trụ sở chính:

Theo quy định của pháp luật, khi thành lập công ty cổ phần, công ty phải có địa chỉ trụ sở chính. Cụ thể:

- Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có);

- Không được đăng ký trụ sở tại chung cư và nhà tập thể bởi các căn hộ này không có chức năng kinh doanh.

Lưu ý: Với địa chỉ trụ sở chính là nhà ở đi thuê, khi thành lập công ty cổ phần, Quý Khách hàng cần có hợp đồng thuê và phải yêu kiểm tra kỹ các giấy tờ pháp lý của căn nhà mà bên cho thuê cung cấp có hợp pháp không. Nếu không sẽ ảnh hưởng đến hoạt động của công ty sau này.

3.4. Ngành nghề kinh doanh:

Khi thành lập công ty cổ phần, mã ngành nghề và ngành nghề sẽ được lấy theo mã hệ thống ngành nghề kinh tế Việt Nam tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg.

Đối với những ngành nghề có điều kiện phải thỏa mãn các điều kiện để được thành lập như điều kiện về mức vốn pháp định hoặc các chứng chỉ hành nghề để đủ điều kiện hoạt động. Tuy nhiên, hiện nay, khi đăng ký đăng ký thành lập công ty cổ phần, Quý Khách hàng chưa cần đáp ứng các điều kiện về chứng chỉ, giấy phép con khi thành lập nhưng khi hoạt động thực tế thì cần đáp ứng các điều kiện này. Còn với một số ngành nghề yêu cầu vốn pháp định thì khi thành lập công ty cổ phần, doanh nghiệp cần đăng ký vốn điều lệ tối thiểu bằng vốn pháp định như xuất khẩu lao động, bất động sản, chứng khoán, …

3.5. Vốn điều lệ:

Vốn điều lệ khi thành lập công ty cổ phần là là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua. Với những ngành nghề kinh doanh yêu cầu về vốn pháp định thì mức vốn điều lệ tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định để thành lập công ty cổ phần.

thu-tuc-thanh-lap-cong-ty-co-phan

Ảnh 1: Thủ tục thành lập công ty cổ phần_Hotline: (+84) 97 211 8764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu…….vv.

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THÀNH LẬP CÔNG TY CỔ PHẦN

Câu hỏi 1: Điều kiện để hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần được cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và xử lý là gì?

Trả lời:

Hồ sơ đăng ký thành lập công ty cổ phần được tiếp nhận để nhập thông tin vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp khi có đủ các điều kiện sau đây:

- Có đủ giấy tờ theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP;

- Tên doanh nghiệp đã được điền vào Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Giấy đề nghị đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

- Có địa chỉ liên lạc của người nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp;

- Đã nộp đủ phí, lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Câu hỏi 2: Các đối tượng không được thành lập công ty cổ phần?

Trả lời

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định các tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập công ty cổ phần và quản lý công ty cổ phần tại Việt Nam:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, viên chức;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Câu hỏi 3: Đặt tên công ty như thế nào khi thành lập công ty cổ phần thì bị coi là trùng hoặc gây nhầm lẫn?

Trả lời: 

Theo Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định:

- Tên trùng là tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được viết hoàn toàn giống với tên tiếng Việt của doanh nghiệp đã đăng ký.

- Các trường hợp được coi là tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký bao gồm:

+ Tên tiếng Việt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký được đọc giống tên doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên viết tắt của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên viết tắt của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đề nghị đăng ký trùng với tên bằng tiếng nước ngoài của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một số tự nhiên, một số thứ tự hoặc một chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, chữ F, J, Z, W được viết liền hoặc cách ngay sau tên riêng của doanh nghiệp đó;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một ký hiệu “&” hoặc “và”, “.”, “,”, “+”, “-”, “_”;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi từ “tân” ngay trước hoặc từ “mới” được viết liền hoặc cách ngay sau hoặc trước tên riêng của doanh nghiệp đã đăng ký;

+ Tên riêng của doanh nghiệp đề nghị đăng ký chỉ khác với tên riêng của doanh nghiệp cùng loại đã đăng ký bởi một cụm từ “miền Bắc”, “miền Nam”, “miền Trung”, “miền Tây”, “miền Đông”.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ Thành lập công ty cổ phần hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo