CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH?
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Hiện tôi đang tìm hiểu các vấn đề pháp lý liên quan tới tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Tuy nhiên tôi vẫn còn một số vướng mắc liên quan đến việc cấp Giấy phép kinh doanh cho các đối tượng này. Vậy cho tôi hỏi, các trường hợp nào không phải cấp Giấy phép kinh doanh? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có phải Giấy phép kinh doanh không?
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 6 năm 2005;
2. Luật Quản lý ngoại thương số: 05/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 12 tháng 6 năm 2017;
3. Nghị định số: 09/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 15 tháng 01 năm 2018 quy định chi tiết Luật Thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
4. Một số văn bản hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Khi sự phát triển của nền kinh tế toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng, nhu cầu đầu tư kinh doanh vào Việt Nam của các tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài cũng ngày càng tăng cao. Đối với một số hoạt động kinh doanh thì nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài buộc phải có Giấy phép kinh doanh. Tuy nhiên, nhiều tổ chức chưa nắm rõ các vấn đề pháp lý liên quan tới Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh, dẫn tới gặp khó khăn cũng như gây lãng phí thời gian trong quá trình thực hiện, đặc biệt khi nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thuộc trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh. Vậy các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh là những trường hợp nào? Khi thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cần lưu ý gì? Câu trả lời được Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi giải đáp thông qua bài viết tư vấn dưới đây.
Ảnh 1. Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh_Hotline: +(84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÁC TRƯỜNG HỢP KHÔNG PHẢI CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH
1. Vai trò của Giấy phép kinh doanh đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các hoạt động sau:
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;
- Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
- Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;
- Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
- Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
- Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
- Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
- Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
2. Điều kiện nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng để được cấp Giấy phép kinh doanh
Để được cấp Giấy phép kinh doanh, nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện sau đây:
(1) Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài thuộc nước, vùng lãnh thổ có tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường cho hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động khác liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa:
- Đáp ứng điều kiện về tiếp cận thị trường tại Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên.
(2) Đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên:
- Có kế hoạch về tài chính để thực hiện hoạt động đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
- Không còn nợ thuế quá hạn trong trường hợp đã thành lập tại Việt Nam từ 01 năm trở lên;
- Đáp ứng các tiêu chí:
+) Phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành;
+) Phù hợp với mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp trong nước cùng lĩnh vực hoạt động;
+) Khả năng tạo việc làm cho lao động trong nước;
+) Khả năng và mức độ đóng góp cho ngân sách Nhà nước.
(3) Trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên: Điều kiện tương tự trường hợp (2):
- Đối với hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn: Xem xét cấp phép thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thực hiện một trong các hoạt động: Sản xuất dầu, mỡ bôi trơn tại Việt Nam; Sản xuất hoặc được phép phân phối tại Việt Nam về máy móc, thiết bị, hàng hóa có sử dụng dầu, mỡ bôi trơn loại đặc thù;
- Đối với hàng hóa là gạo; đường, vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí: Xem xét cấp phép thực hiện quyền phân phối bán lẻ cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đã có cơ sở bán lẻ dưới hình thức siêu thị, siêu thị mini, cửa hàng tiện lợi để bán lẻ tại các cơ sở đó.
3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài có thời hạn kinh doanh là bao lâu?
Theo quy định tại Nghị định 09/2018/NĐ-CP, thời hạn kinh doanh đối với trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên; trường hợp dịch vụ kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên và trường hợp hàng hóa kinh doanh chưa được cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên là 05 năm.
4. Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh
Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh bao gồm:
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên; tổ chức kinh tế: có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên (Trường hợp này được quyền thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa sau khi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp);
- Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài không thuộc vùng nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có cam kết mở cửa thị trường, đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa được nêu phía trên (Trường hợp này cơ quan nhà nước có thẩm quyền lấy ý kiến Bộ Công Thương trước khi cấp, thay đổi đăng ký thực hiện các hoạt động đó tại các giấy tờ có liên quan theo quy định của Luật đầu tư, Luật doanh nghiệp).
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài
Bước 1: Đáp ứng đầy đủ và chính xác các điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh theo quy định của pháp luật;
Bước 2: Chuẩn bị các thông tin cần thiết và soạn thảo hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài;
Bước 3: Nộp hồ sơ tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 5: Nhận kết quả từ Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin cấp Giấy phép kinh doanh đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
A. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh;
2. Bản giải trình có nội dung như sau:
- Giải trình về điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh;
- Giải trình về kế hoạch kinh doanh: Mô tả nội dung, phương thức thực hiện hoạt động kinh doanh; trình bày kế hoạch kinh doanh và phát triển thị trường; nhu cầu về lao động; đánh giá tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của kế hoạch kinh doanh;
- Giải trình về kế hoạch tài chính: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trên cơ sở báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm gần nhất trong trường hợp đã thành lập ở Việt Nam từ 01 năm trở lên; giải trình về vốn, nguồn vốn và phương án huy động vốn; kèm theo tài liệu về tài chính;
- Giải trình về tình hình kinh doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa; tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tính tới thời điểm đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh (nếu thuộc trường hợp là tổ chức kinh tế có cơ sở bán lẻ tại Việt Nam, sau khi nhận vốn góp trở thành tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế thuộc trường hợp có tổ chức kinh tế và nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên);
(3) Tài liệu của Cơ quan Thuế chứng minh không còn nợ thuế quá hạn;
(4) Bản sao của: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu có);
(5) Các tài liệu khác theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
Sở Công thương nơi tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đặt trụ sở chính.
C. Cách thức thực hiện:
Quý Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu đủ điều kiện áp dụng) tới Cơ quan cấp Giấy phép.
D. Kết quả thực hiện:
Sau khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền sẽ xem xét và ra quyết định cấp Giấy phép kinh doanh cho tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Trong trường hợp từ chối cấp Giấy phép kinh doanh, Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Ảnh 2. Các trường hợp không phải cấp Giấy phép kinh doanh_Hotline: +(84) 97 211 8764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi có thể thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIẤY PHÉP KINH DOANH ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi 1: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bị từ chối cấp Giấy phép kinh doanh trong trường hợp nào?
Trả lời:
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài bị từ chối cấp Giấy phép kinh doanh nếu thuộc các trường hợp sau:
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài không đáp ứng các điều kiện để được cấp Giấy phép kinh doanh;
- Thời hạn hoạt động của dự án hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa đã hết;
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh trong thời hạn 02 năm kể từ ngày bị thu hồi Giấy phép kinh doanh.
Câu hỏi 2: Nếu thực hiện Thủ tục đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài thì tôi sẽ phải nộp bao nhiêu bộ hồ sơ?
Trả lời:
Số lượng hồ sơ mà Quý Khách hàng cần nộp tới Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền để đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh phụ thuộc vào hoạt động mà Quý vị thực hiện, cụ thể như sau:
- Chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đối với hoạt động: Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa, không bao gồm hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí;
- Chuẩn bị 02 bộ hồ sơ đối với hoạt động:
+ Thực hiện quyền nhập khẩu, quyền phân phối bán buôn hàng hóa là dầu, mỡ bôi trơn;
+ Cung cấp dịch vụ logistics; trừ các phân ngành dịch vụ logistics mà Việt Nam có cam kết mở cửa thị trường trong các Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên;
+ Cho thuê hàng hóa, không bao gồm cho thuê tài chính; trừ cho thuê trang thiết bị xây dựng có người vận hành;
+ Cung cấp dịch vụ xúc tiến thương mại, không bao gồm dịch vụ quảng cáo;
+ Cung cấp dịch vụ trung gian thương mại;
+ Cung cấp dịch vụ thương mại điện tử;
+ Cung cấp dịch vụ tổ chức đấu thầu hàng hóa, dịch vụ.
- Chuẩn bị 03 bộ hồ sơ đối với hoạt động: Thực hiện quyền phân phối bán lẻ hàng hóa là gạo; đường; vật phẩm đã ghi hình; sách, báo và tạp chí.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn