SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CĂN CỨ TÍNH THUẾ SỦ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

 

CÂU HỎI

Kính chào Luật sư, tôi vừa thực hiện thuê một khu đất phi nông nghiệp để làm nhà xưởng và đang thắc mắc về căn cứ tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp hiện nay được quy định như thế nào. Mong được Luật sư giải đáp. Chúng tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. HẠN MỨC ĐẤT Ở KHI TÍNH THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP ĐƯỢC QUY ĐỊNH NHƯ THẾ NÀO?

2. NGUYÊN TẮC VÀ CÁC TRƯỜNG HỢP GIẢM THUẾ SỬ DỤNG ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

3. CÁC CÁ NHÂN, HỘ GIA ĐÌNH PHẢI NỘP THUẾ NHƯ THẾ NÀO: CƠ QUAN THUẾ TÍNH HAY NGƯỜI NỘP THUẾ TỰ TÍNH SỐ THUẾ PHẢI NỘP CỦA MÌNH?

Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đất đai số: 45/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2013;

2. Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp số: 48/2010/QH12 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2010;

3. Nghị định số: 53/2011/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 07 năm 2011 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

4. Thông tư số: 153/2011/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 11 năm 2011 hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp;

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

NỘI DUNG TƯ VẤN:

Căn cứ tinh thuế sử dụng đất phi nông nghiệp bao gồm: diện tích đất tính thuế; giá 1m2 đất tính thuế và thuế suất.

A. Diện tích đất tính thuế là diện tích đất phi nông nghiệp thực tế sử dụng.

1. Đất ở, bao gồm cả đất ở sử dụng vào mục đích kinh doanh.

- Trường hợp có nhiều thửa đất ở trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì diện tích đất tính thuế là tổng diện tích các thửa đất ở.

- Diện tích đất tính thuế là diện tích ghi trên Giấy chứng nhận; Trường hợp diện tích trên Giấy chứng nhận nhỏ hơn diện tích thực tế sử dụng thì tính theo diện tích thực tế.

- Đất ở nhà nhiều tầng có nhiều hộ ở, nhà chung cư, (cả vừa để ở, vừa để kinh doanh) thì diện tích đất tính thuế của mỗi người tính theo hệ số phân bổ nhân với diện tích nhà (công trình) mà người đó sử dụng,

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp

Diện tích đất tính thuế là tổng diện tích đất được nhà nước giao, cho thuê ghi trên Giấy chứng nhận, Quyết định giao đất, Quyết định hoặc Hợp đồng cho thuê đất; Trường hợp diện tích đất thấp hơn diện tích đất thực tế sử dụng KD thì tính thuế theo diện tích đất thực tế sử dụng.

Đất không thuộc diện chịu thuế, nhưng sử dụng vào kinh doanh thì tính thuế diện tích đất kinh doanh. Nếu không xác định được diện tích đất kinh doanh thì diện tích đất chịu thuế được xác định theo phương pháp phân bổ tỷ lệ doanh số.

3. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất lấn, chiếm và đất chưa sử dụng:

Diện tích đất lấn, chiếm, đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

B. Giá của 1 m2 đất tính thuế

Giá của 1 m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng của thửa đất do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định theo chu kỳ 5 năm, kể từ ngày 01/01/2012.

- Trường hợp trong chu kỳ ổn định có sự thay đổi về người nộp thuế hoặc phát sinh các yếu tố làm thay đổi giá của 1 m2 đất tính thuế thì không phải xác định lại giá của 1 m2 đất cho thời gian còn lại của chu kỳ.

- Đất được giao, thuê, chuyển từ đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp hoặc từ đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp sang đất ở trong chu kỳ ổn định thì giá của 1m2 đất tính thuế là giá đất theo mục đích sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định và được ổn định trong thời gian còn lại của chu kỳ.

- Đất sử dụng không đúng mục đích hoặc lấn, chiếm thì giá của 1 m2 tính thuế là giá đất theo mục đích đang sử dụng do UBND cấp tỉnh quy định.

C. Thuế suất

1. Đất ở:

- Đất ở bao gồm cả trường hợp sử dụng để kinh doanh áp dụng theo biểu thuế lũy tiến từng phần:

+ Diện tích trong hạn mức: 0.03 %

+ Diện tích vượt không quá 3 lần hạn mức: 0.07%

+ Diện tích vượt trên 3 lần hạn mức: 0.15%

- Đất ở nhà nhiều tầng, nhà chung cư, công trình xây dựng dưới mặt đất mức thuế suất 0,03%.

2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp, mức thuế suất 0,03%.

3. Đất dự án đầu tư phân kỳ được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, mức thuế suất 0,03%.

4. Đất sử dụng không đúng mục đích, đất chưa sử dụng theo đúng quy định, mức thuế suất 0,15%.

5. Đất lấn, chiếm áp dụng mức thuế suất 0,2% .

Kính thưa Quý khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động của mình, chúng tôi xác định giá dịch vụ cạnh tranh, chất lượng công việc và sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu quan trọng nhất. Điều đó không chỉ được thể hiện cụ thể thông qua quy trình xử lý chuyên nghiệp, chất lượng công việc mà còn thể hiện ở những cam kết và ưu đãi mà chúng tôi dành tặng Quý Khách hàng.

CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN:

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư;

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI:

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK           

-  ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

-  Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo