ĐẦU TƯ VÀO CÔNG TY KINH DOANH NGÀNH, NGHỀ KHÔNG CÓ ĐIỀU KIỆN, TĂNG TỈ LỆ SỞ HỮU VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOAI NHƯNG LÀM TĂNG TỈ LỆ SỞ HỮU VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI THÌ CẦN THỰC HIỆN THỦ TỤC GÌ THEO QUY ĐỊNH CỦA PHÁP LUẬT?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Công ty tôi hoạt động trong ngành nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và dự kiến sẽ có thêm một nhà đầu tư người Canada góp vốn, như vậy sẽ tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của thành viên là người nước ngoài tại công ty. Tôi có thắc mắc là liệu người này có phải thực hiện thủ tục gì để đầu tư hay không? Mong Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục xin góp vốn trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài
2. Thủ tục xin gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam giúp nhà đầu tư nước ngoài dễ dàng tham gia đầu tư vào thị trường Việt Nam. Với hình thức này, nhà đầu tư nước ngoài sẽ trở thành thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế đó mà không phải thành lập tổ chức kinh tế mới. Ngoài ra, hình thức đầu tư này giúp nhà đầu tư nước ngoài có thể tiếp cận với một số ngành nghề đòi hỏi điều kiện nghiêm ngặt.
Bên cạnh đó, nhiều trường hợp nhà đầu tư thực hiện đầu tư vào tổ chức kinh tế hoạt động trong ngành nghề kinh doanh không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức đó. Lúc này, nhà đầu tư thường không biết nên thực hiện thủ tục, hồ sơ, quy trình thực hiện như thế nào? Vậy, hiểu được những băn khoăn của nhà đầu tư - Quý Khách hàng, Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp câu hỏi của Quý vị trong bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài_Hotline: +(84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP
1. Khái niệm nhà đầu tư nước ngoài
- “Nhà đầu tư nước ngoài” bao gồm đối tượng người không cư trú là tổ chức và cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư gián tiếp tại Việt Nam.
2. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề không có điều kiện nhưng làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thì cần thực hiện thủ tục gì theo quy định của pháp luật?
Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020,nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước khi thay đổi thành viên, cổ đông nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
Thứ nhất, việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;
Thứ hai, việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp dẫn đến việc nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư năm 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới hoặc bằng 50% lên trên 50%; tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu trên 50% vốn điều lệ trong tổ chức kinh tế;
Thứ ba, nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn biên giới; xã, phường, thị trấn ven biển; khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh.
Như vậy, có thể thấy rằng, căn cứ theo quy định trên, khi đầu tư vào tổ chức kinh tế hoạt động ngành nghề kinh doanh không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của các nhà đầu tư nước ngoài lên trên 50% vốn điều lệ của tổ chức thì nhà đầu tư phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế tại cơ quan đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư, trước khi thay đổi thành viên, cổ đông của tổ chức đó.
Ảnh 2. Đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài_Hotline: +(84) 97 211 8764
=> Xem thêm: Ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
Bước 1: Quý khách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;
Bước 2: Quý khách nộp hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp tới Cơ quan đăng ký đầu tư;
Bước 3: Cơ quan đăng ký đầu tư cấp văn bản chấp thuận đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp cho nhà đầu tư nước ngoài.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp bao gồm các tài liệu sau:
1. Văn bản đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp gồm những nội dung: thông tin về đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế mà nhà đầu tư nước ngoài dự kiến góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; ngành, nghề kinh doanh; danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông sáng lập, danh sách chủ sở hữu, thành viên, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (nếu có); tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trước và sau khi góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp vào tổ chức kinh tế; giá trị giao dịch dự kiến của hợp đồng góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp; thông tin về dự án đầu tư của tổ chức kinh tế (nếu có);
2. Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân, tổ chức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp;
3. Văn bản thỏa thuận nguyên tắc về việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp giữa nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp hoặc giữa nhà đầu tư nước ngoài với cổ đông hoặc thành viên của tổ chức kinh tế đó;
4. Bản sao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp (đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2021/NĐ-CP);
5. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
B. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan đăng ký đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính.
C. Cách thực giải quyết:
Quý Khách nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính hoặc qua mạng điện tử (nếu được áp dụng).
D. Kết quả thực hiện
Quý khách hàng nhận Văn bản đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất, Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai, Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba, Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư, Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm, Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu, Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy, Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám, Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3. Đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề không có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài nhưng làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài_Hotline: +(84) 97 211 8764
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC THỦ TỤC ĐĂNG KÝ MUA GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, MUA PHẦN VỐN GÓP CỦA TỔ CHỨC KINH TẾ CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi 1: Đối với việc thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thì thời hạn giải quyết trong khoảng bao lâu? Mong Công ty giải đáp thắc mắc của tôi. Tôi xin cảm ơn.
Trả lời:
Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 66 Nghị định 31/2020/NĐ-CP thì Đối với trường hợp thực hiện thủ tục góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thì trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại khoản 2 Điều 66 Nghị định 31/2020/NĐ-CP, cơ quan đăng ký đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp quy định tại khoản 2 Điều 24 của Luật Đầu tư, khoản 4 Điều 65 của Nghị định 31/2020/NĐ-CP và thông báo cho nhà đầu tư, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 65 Nghị định 31/2020/NĐ-CP. Văn bản thông báo được gửi cho nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
Câu hỏi 2: Sau khi nhận được văn bản chấp thuận đủ điều kiện góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thì tiếp đó tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài cần thực hiện thủ tục gì?
Trả lời:
Sau khi nhà đầu tư nước ngoài được chấp thuận góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp theo quy định tại các khoản 3 và 4 Điều 66 Nghị định 31/2021/NĐ-CP, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp thực hiện thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông tại cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư nước ngoài với tư cách là thành viên, cổ đông của tổ chức kinh tế được xác lập khi hoàn tất thủ tục thay đổi thành viên, cổ đông.
Câu hỏi 3: Đầu tư vào công ty kinh doanh ngành nghề có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài và làm tăng tỷ lệ sở hữu vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài thì cần thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần và mua phần vốn góp hay không?
Trả lời: Có
Căn cứ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài sẽ phải thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế trước thay đổi thành viên, cổ đông nếu “Việc góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp làm tăng tỷ lệ sở hữu của các nhà đầu tư nước ngoài tại tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài”.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Quý khách sẽ phải hoàn tất việc đăng ký góp vốn, mua cổ phần và mua phần vốn góp. Đối với quy trình thực hiện thủ tục này, Quý Khách có nhu cầu vui lòng xem lại các thông tin mà chúng tôi đã đề cập ở các phần trước đó.
=> Xem thêm: Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được cấp giấy phép kinh doanh khi nào?
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn