ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO VIỆT NAM
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Theo pháp luật Việt Nam hiện hành, điều kiện năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam được quy định như thế nào? Chứng minh năng lực tài chính ra sao? Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
2. Thủ tục xin gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc Hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, Việt Nam không ngừng thúc đẩy hoạt động thu hút đầu tư từ nước ngoài, tạo cơ hội đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội đất nước và tham gia hội nhập quốc tế. Thông thường, để tiến hành đầu tư vào Việt Nam, các nhà đầu tư nước ngoài cần đáp ứng các điều kiện đâu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành. Một trong những điều kiện đầu tư vào Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện về năng lực tài chính của nhà đầu tư. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ cung cấp cho Quý Khách hàng cái nhìn rõ nét và cơ bản về Điều kiện năng lực tài chính đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam.
Ảnh 1. Năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Hotline: +(84) 97 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO VIỆT NAM
1. Khái niệm Nhà đầu tư nước ngoài và Các hình thức đầu tư cơ bản tại Việt Nam
Trước hết, về khái niệm đầu tư, về mặt tổng quan thì Đầu tư được hiểu là hoạt động sử dụng các nguồn lực tài chính, nguồn lực vật chất, nguồn lực lao động và trí tuệ để sản xuất kinh doanh trong một thời gian nhất định nhằm thu được những lợi ích theo kỳ vọng của nhà đầu tư.
Căn cứ theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020, nhà đầu tư nước ngoài được định nghĩa như sau: “Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam”.
Căn cứ Điều 21 Luật Đầu tư năm 2020, một số hình thức đầu tư cụ thể như sau:
"1. Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế.
2. Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp.
3. Thực hiện dự án đầu tư mà không thành lập tổ chức kinh tế.
4. Đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC.
5. Các hình thức đầu tư, loại hình tổ chức kinh tế mới theo quy định của Chính phủ."
2. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
Đối với lĩnh vực đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Chính phủ đã ban hành Danh mục ngành, nghề hạn chế tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài, bao gồm: Ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường; Ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện.
Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài quy định tại Danh mục ngành, nghề có điều kiện bao gồm:
- Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
- Hình thức đầu tư;
- Phạm vi hoạt động đầu tư;
- Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
- Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, năng lực của nhà đầu tư là một trong những tiêu chí cơ bản để xác định khả năng đáp ứng các điều kiện tiếp cận thị trường, điều kiện đầu tư kinh doanh của một nhà đầu tư nước ngoài cụ thể tại Việt Nam. Trong đó, bao gồm năng lực tài chính của nhà đầu tư. Thực tế, để được cấp phép đầu tư tại Việt Nam, trong quá trình thưc hiện các thủ tục pháp lý liên quan, nhà đầu tư thường phải chứng minh năng lực tài chính để cho thấy khả năng đáp ứng yêu cầu của pháp luật, yêu cầu và kỳ vọng của ngành nghề kinh doanh, của thị trường hoạt động,…
3. Chứng minh năng lực tài chính đối với nhà đầu tư nước ngoài khi đầu tư vào Việt Nam
Tổng vốn đầu tư bao gồm vốn tự có và vốn huy động (từ các tổ chức kinh tế hoặc cá nhân khác, các tổ chức tín dụng,…). Do vậy, trước tiên, nhà đầu tư cần xác định tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn đầu tư.
Thứ nhất, chứng minh vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư, xác nhận số dư tài khoản:
- Doanh nghiệp đã hoạt động trên 01 năm phải có báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của doanh nghiệp và thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC và Luật Kế toán 2015;
- Báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, bao gồm cả chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, công ty cổ phần có tham gia niêm yết và kinh doanh trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp khác có vốn nhà nước trên 50% bắt buộc phải được kiểm toán theo quy định tại Nghị định 105/2014/NĐ-CP về kiểm toán độc lập và quy định tại Thông tư số 64/2004/TT-BTC;
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập để thực hiên dự án đầu tư: giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Thứ hai, chứng minh khả năng huy động vốn, cam kết tín dụng:
- Vốn vay: Bằng văn bản cam kết của tổ chức tín dụng, tổ chức, cá nhân khác cho vay để đầu tư dự án;
- Vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, kiên kết của các tổ chức, hộ kinh doanh,…;
Bên cạnh đó, khi thực hiện các thủ tục về đầu tư, Luật Đầu tư năm 2020 quy định: “Tài liệu chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư”.
Tóm lại, việc chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài như sau:
- Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động tại nước ngoài: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hai năm gần nhất; Giấy xác nhận số dư tài khoản, thư cam kết tín dụng của ngân hàng thương mại;
- Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án: Khả năng huy động vốn thông qua cam kết tín dụng hoặc xác nhận số dư tài khoản doanh nghiệp;
- Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Khả năng huy động vốn của nhà đầu tư thông qua sổ tiết kiệm, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
Ảnh 2. Năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam _Hotline: +(84) 97 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục xin góp vốn trong tổ chức kinh tế đã thành lập tại Việt Nam đối với nhà đầu tư nước ngoài
II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3. Năng lực tài chính của nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam _Hotline: +(84) 97 211 8764
III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN ĐIỀU KIỆN NĂNG LỰC TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI ĐẦU TƯ VÀO VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Công ty FDI hoạt động được 03 năm, nay muốn bổ sung mục tiêu dự án thì có cần chứng minh năng lực tài chính không?
Trả lời:
Mục tiêu dự án là một trong những nội dung cơ bản và quan trọng của dự án đầu tư. Nhà đầu tư điều chỉnh (bổ sung) mục tiêu dự án thông thường sẽ cần tiến hành thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư, cụ thể là xin chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư đối với dự án thuộc diện phải xin chấp thuận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc điều chỉnh nội dung trên giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
Một trong những thành phần cơ bản của hồ sơ đối với thủ tục này là tài liệu, giấy tờ chứng minh năng lực tài chính của nhà đầu tư. Đối với doanh nghiệp hoạt động 03 năm, doanh nghiệp cần cung cấp báo cáo tài chính được kiểm toán của 02 năm gần nhất hoặc văn bản liên quan khác như cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư,…
Câu hỏi 2: Hình thức đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp được hiểu như thế nào?
Trả lời:
1. Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư góp vốn đầu tư và trực tiếp nắm quyền quản lý, kiểm soát và sử dụng phần vốn góp của mình trong các hoạt động đầu tư kinh doanh.
Ví dụ như: Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế; Thực hiện dự án đầu tư; Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh (BCC); Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.
2. Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tư mà các nhà đầu tư góp vốn đầu tư nhưng không nắm quyền quản lý, kiểm soát và sử dụng phần vốn góp của mình mà thông qua một bên thứ ba quản lý và thực hiện dự án đầu tư.
Một số hình thức đầu tư gián tiếp có thể kể đến như sau: Mua bán trái phiếu và các loại chứng khoán khác tại thị trường chứng khoán Việt Nam; Tiến hành đầu tư thông qua các chế định tài chính trung gian như chứng chỉ quỹ, các hợp đồng quyền chọn, hợp đồng chuyển đổi,... ; Các hình thức đầu tư gián tiếp khác theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục xin gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn