SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

NLĐ làm việc theo HĐLĐ thì được nghỉ hằng năm (hay còn gọi là nghỉ phép) theo quy định của Bộ luật lao động 2019; để bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của mình khi nghỉ hằng năm (nghỉ phép năm) năm 2021, NLĐ cần biết những điều sau:

Xác định số ngày được nghỉ hằng năm

Căn cứ quy định tại Điều 113, 114 Bộ luật lao động 2019 thì:

- Trường hợp NLĐ làm việc đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì thời gian được nghỉ hằng năm như sau: (1) 12 ngày làm việc đối với người làm công việc trong điều kiện bình thường;(2) 14 ngày làm việc đối với NLĐ chưa thành niên, lao động là người khuyết tật, người làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm;(3) 16 ngày làm việc đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm.

- Trường hợp NLĐ làm việc chưa đủ 12 tháng cho một người sử dụng lao động thì số ngày nghỉ hằng năm được tính như sau: Lấy số ngày nghỉ hằng năm cộng với số ngày được nghỉ tăng thêm theo thâm niên (nếu có), chia cho 12 tháng, nhân với số tháng làm việc thực tế trong năm để tính thành số ngày được nghỉ hằng năm.

- Trường hợp NLĐ làm việc chưa đủ tháng, nếu tổng số ngày làm việc và ngày nghỉ có hưởng lương của NLĐ (nghỉ lễ, tết, nghỉ hằng năm, nghỉ việc riêng có hưởng lương theo Điều 112, Điều 113, Điều 114 và Điều 115 của Bộ luật Lao động) chiếm tỷ lệ từ 50% số ngày làm việc bình thường trong tháng theo thỏa thuận thì tháng đó được tính là 01 tháng làm việc để tính ngày nghỉ hằng năm.

Thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm

   Căn cứ quy định tại Điều 65 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì thời gian được coi là thời gian làm việc để tính số ngày nghỉ hằng năm của NLĐ bao gồm: (1) Thời gian học nghề, tập nghề; (2) Thời gian thử việc; (3) Thời gian nghỉ việc riêng có hưởng lương; (4) Thời gian nghỉ việc không hưởng lương; (4) Thời gian nghỉ do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; (5) Thời gian nghỉ do ốm đau; (6) Thời gian nghỉ hưởng chế độ thai sản; (7) Thời gian thực hiện các nhiệm vụ của tổ chức đại diện NLĐ tại cơ sở; (8) Thời gian phải ngừng việc, nghỉ việc không do lỗi của NLĐ; (9) Thời gian nghỉ vì bị tạm đình chỉ công việc nhưng sau đó được kết luận là không vi phạm hoặc không bị xử lý kỷ luật lao động.

Tiền lương của ngày nghỉ hằng năm

Theo quy định tại Điều 113 Bộ luật lao động 2019 thì trong thời gian nghỉ hằng năm, NLĐ được hưởng nguyên lương theo HĐLĐ tại thời điểm NLĐ nghỉ hằng năm.

Tiền tàu xe, tiền lương trong thời gian đi đường khi nghỉ hằng năm

   Theo quy định tại Khoản 6 Điều 113 Bộ luật lao động 2019 thì khi nghỉ hằng năm, nếu NLĐ đi bằng các xe đường bộ, đường sắt, đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 03 trở đi được tính thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong năm.

    
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo