SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Nghị định số: 111/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 09 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa. Trong đó, Nghị định này đã có những quy định chi tiết và rõ ràng hơn về những nội dung bắt buộc thể hiện trên nhãn hàng hóa.

=> Xem thêm: Bộ Xây dựng thúc đẩy phát triển nhà ở xã hội, nhà ở cho công nhân khu công nghiệp, cải tạo, xây dựng lại chung cư cũ

Theo quy định tại Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP, doanh nghiệp, người tiêu dùng cần có sự hiểu biết cơ bản đối với những điều sau đây:

- "Nhãn hàng hóa là bản viết, bản in, bản vẽ, bản chụp của chữ, hình vẽ, hình ảnh được dán, in, đính, đúc, chạm, khắc trực tiếp trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa hoặc trên các chất liệu khác được gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa". 

Nhãn hàng hóa còn được chia ra nhãn gốc và nhãn phụ:

- "Nhãn gốc của hàng hóa là nhãn thể hiện lần đầu do tổ chức, cá nhân sản xuất hàng hóa gắn trên hàng hóa, bao bì thương phẩm của hàng hóa"; 

- "Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn gốc của hàng hóa bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của pháp luật Việt Nam mà nhãn gốc của hàng hóa còn thiếu".

nhan-hang-hoa-bat-buoc-phai-co-nhung-noi-dung-gi

Ảnh 1. Nhãn hàng hóa bắt buộc phải có những nội dung gì?_Hotline: +(84) 97 211 8764

Khoản 5 Điều 1 Nghị định số: 111/2021/NĐ-CP quy định chi tiết về những nội dung bắt buộc cần được ghi trên từng loại nhãn hàng hóa nêu trên:

1. Nhãn hàng hóa của các loại hàng hóa đang lưu thông tại Việt Nam bắt buộc thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt:

- Tên hàng hóa;

- Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa;

- Xuất xứ hàng hóa. Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP;

- Các nội dung bắt buộc khác phải thể hiện trên nhãn theo tính chất của mỗi loại hàng hóa quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP và quy định pháp luật liên quan. 

+) Trường hợp hàng hóa có tính chất thuộc nhiều nhóm quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP và chưa quy định tại văn bản quy phạm pháp luật khác liên quan, tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa căn cứ vào công dụng chính của hàng hóa tự xác định nhóm của hàng hóa để ghi các nội dung theo quy định tại điểm này;

+) Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên nhãn thì phải ghi những nội dung quy định tại các điểm a, b và c khoản 1 Điều 10 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP trên nhãn hàng hóa, những nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều 10 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa và trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó.

2. Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam bắt buộc phải thể hiện các nội dung sau bằng tiếng nước ngoài hoặc tiếng Việt khi làm thủ tục thông qua:

- Tên hàng hóa;

- Xuất xứ hàng hóa. Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP;

- Tên hoặc tên viết tắt của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài:

+) Trường hợp trên nhãn gốc hàng hóa chưa thể hiện tên đầy đủ và địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất hoặc tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa ở nước ngoài thì các nội dung này phải thể hiện đầy đủ trong tài liệu kèm theo hàng hóa;

+) Đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có nhãn gốc tiếng nước ngoài theo quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều 10 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP, sau khi thực hiện thủ tục thông quan và chuyển về kho lưu giữ, tổ chức, cá nhân nhập khẩu phải thực hiện việc bổ sung nhãn hàng hóa ghi bằng tiếng Việt theo quy định tại khoản 1 Điều 10 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP trước khi đưa hàng hóa vào lưu thông tại thị thường Việt Nam.

3. Nhãn của hàng hóa xuất khẩu thực hiện ghi nhãn hàng hóa theo quy định pháp luật của nước nhập khẩu:

- Trường hợp thể hiện xuất xứ hàng hóa trên nhãn hàng hóa xuất khẩu, nội dung ghi xuất xứ hàng hóa tuân thủ quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP.

- Nội dung nhãn hàng hóa xuất khẩu tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP.

=> Xem thêm: Bộ Giao thông vận tải ban hành Công văn về tiêu chuẩn, điều kiện hành khách tham gia chuyến bay nội địa

So với Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP thì Nghị định số: 111/2021/NĐ-CP đã phân chia thành từng trường hợp để quy định chi tiết về những nội dung bắt buộc: (1) Nhãn hàng hóa của các loại hàng hóa đang lưu thông tại Việt Nam; (2) Nhãn gốc của hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam; (3) Nhãn của hàng hóa xuất khẩu. Như vậy, cơ quan nhà nước có thẩm quyền, doanh nghiệp, người tiêu dùng sẽ có được một cơ sở pháp lý rõ ràng để thực hiện, cũng như giám sát các sản phẩm đang được lưu hành trên thị trường. 

Nghị định số: 111/2021/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số: 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng hóa có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2022.

nhan-hang-hoa-bat-buoc-phai-co-nhung-noi-dung-gi

Ảnh 2: Tư vấn pháp luật miễn phí_Hotline + (84) 97 211 8764

Phòng Tổng hợp Kinh tế Xã hội – Công ty Luật TNHH TLK

Kính thưa Quý bạn đọc, Công ty Luật TNHH TLK ngoài việc cung cấp tới Quý bạn đọc những thông tin tri thức hữu ích về đời sống kinh tế, văn hóa xã hội, Chúng tôi còn là tổ chức cung cấp các dịch vụ Pháp lý; Kế toán - thuế và Xúc tiến thương mại chuyên nghiệp với nhiều năm kinh nghiệm.

Với mong muốn thực hiện trách nhiệm xã hội, theo đó trường hợp Quý bạn đọc cần tư vấn các vấn đề liên quan tới Pháp luật xin vui lòng liên hệ với Chúng tôi theo theo số Hotline: +(84) 97 211 8764 để được Luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

  
VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo