NHỮNG NỘI DUNG CẦN PHẢI CÓ TRONG HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG, GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG LÀ GÌ? |
CÂU HỎI: |
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, tôi hiện đang muốn hiểu rõ những nội dung cần phải có trong hợp đồng lao động và giấy phép lao động. Mong được Quý Công ty giải đáp về vấn đề này. Tôi xin cảm ơn! |
BÀI VIẾT LIÊN QUAN: |
1. Hồ sơ, thủ tục xin cấp giấy phép đưa người lao động sang nước ngoài làm việc như thế nào? 3. Những công việc phổ biến mà người lao động có thể làm việc ở nước ngoài là gì? |
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau: |
CƠ SỞ PHÁP LÝ: |
1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019; 2. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; 3. Thông tư số: 10/2020/TT-BLĐTBXH được Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành ngày 12 tháng 11 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con; 4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan. |
NỘI DUNG TƯ VẤN: |
1. Để xác lập quan hệ lao động, người lao động và người sử dụng lao động phải tiến hành giao kết hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật. Hợp đồng lao động bao gồm những nội dung chủ yếu sau đây: - Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động; - Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động; - Công việc và địa điểm làm việc; - Thời hạn của hợp đồng lao động; - Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác; - Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; - Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động; - Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề. Trường hợp người lao động làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ theo quy định của pháp luật thì người sử dụng lao động có quyền thỏa thuận bằng văn bản với người lao động về nội dung, thời hạn bảo vệ bí mật kinh doanh, bảo vệ bí mật công nghệ, quyền lợi và việc bồi thường trong trường hợp vi phạm. Đối với người lao động làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thì tùy theo loại công việc mà hai bên có thể giảm một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động và thỏa thuận bổ sung nội dung về phương thức giải quyết trong trường hợp thực hiện hợp đồng chịu ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn, thời tiết. Ngoài ra, đối với người lao động được thuê làm giám đốc trong doanh nghiệp có vốn nhà nước, nội dung của hợp đồng lao động được hướng dẫn cụ thể bởi Chính phủ. 2. Đối với người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam, một trong những điều kiện giao kết hợp đồng là phải có Giấy phép lao động, trừ trường hợp không thuộc diện được cấp giấy phép. Giấy phép lao động ghi nhận những thông tin như sau: - Ảnh chân dung: nền trắng; mặt chính diện; không đội mũ hay đeo kính màu; - Họ và tên (Ghi chữ in hoa, đậm); Giới tính; Ngày, tháng, năm sinh; Quốc tịch, số hộ chiếu; - Doanh nghiệp, tổ chức nơi người lao động nước ngoài làm việc; Địa điểm làm việc; Vị trí công việc; - Thời hạn làm việc (cụ thể ngày, tháng, năm); - Tình trạng giấy phép: cấp mới, cấp lại và số lần cấp lại. Nói chung, hợp đồng lao động là căn cứ pháp lý quan trọng để hai bên thực hiện đứng và đầy đủ nội dung đã cam kết. Do vậy nội dung của hợp đồng cần được thỏa thuận cụ thể, rõ ràng và đảm bảo đúng pháp luật. Kính thưa Quý khách hàng, với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Bởi vậy, trong suốt quá trình hoạt động của mình, chúng tôi xác định giá dịch vụ cạnh tranh, chất lượng công việc và sự hài lòng của khách hàng luôn là mục tiêu quan trọng nhất. Điều đó không chỉ được thể hiện cụ thể thông qua quy trình xử lý chuyên nghiệp, chất lượng công việc mà còn thể hiện ở những cam kết và ưu đãi mà chúng tôi dành tặng Quý Khách hàng. |
CÔNG VIỆC LUẬT TLK THỰC HIỆN: |
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư. 2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư. |
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI: |
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động. 2. Chiết khấu 12% phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2. 3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). 4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). 5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp). |
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
CAM KẾT CỦA TLK LAWFIRM TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn