SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua  ngày 25 tháng 06 năm 2019;

2. Nghị định số: 22/2018/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 23 tháng 02 năm 2018 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật sở hữu trí tuệ năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật sở hữu trí tuệ năm 2009 về quyền tác giả, quyền liên quan;

3. Thông tư số: 08/2016/TT-BVHTTDL do Bộ trưởng Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch ban hành ngày 02 tháng 07 năm 2016 quy định các biểu mẫu trong hoạt động đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Dưới sự phát triển của khoa học công nghệ, đặt ra nhu cầu về bảo vệ quyền đối với các đối tượng sở hữu trí tuệ là rất quan trọng và cần thiết. Đối với quyền liên quan đến quyền tác giả cũng không ngoại lệ, đây là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Sau đây chúng tôi sẽ giúp bạn giải đáp các thắc mắc liên quan đến quyền liên quan đến quyền tác giả thông qua bài viết Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan để giúp Quý khách rõ hơn về hồ sơ trình tự thủ tục thực hiện đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền liên quan.

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-quyen-lien-quan

Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN 

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan 

Bước 1: Chủ sở hữu quyền liên quan chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cục Bản quyền tác giả xem xét hồ sơ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);

Bước 3: Cục Bản quyền tác giả cấp  Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Có bắt buộc đăng ký quyền tác giả với Cục bản quyền tác giả mới phát sinh quyền không?

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan

A. Thành phần hồ sơ

Chủ sở hữu quyền tác giả chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu sau để thực hiện thủ tục đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác liên quan: 

1. Tờ khai đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan;

2. Hai bản sao tác phẩm đăng ký quyền tác giả hoặc hai bản sao bản định hình đối tượng đăng ký quyền liên quan;

3. Giấy ủy quyền, nếu người nộp đơn là người được ủy quyền;

4. Tài liệu chứng minh quyền nộp đơn, nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác do được thừa kế, chuyển giao, kế thừa;

5. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu, nếu quyền liên quan thuộc sở hữu chung;

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Tờ khai phải được làm bằng tiếng Việt và do chính chủ sở hữu quyền liên quan hoặc người được ủy quyền nộp đơn ký tên và ghi đầy đủ thông tin về người nộp đơn chủ sở hữu quyền liên quan; tóm tắt nội dung tác phẩm, cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình hoặc chương trình phát sóng; tên tác giả, tác phẩm được sử dụng làm tác phẩm phái sinh nếu tác phẩm đăng ký là tác phẩm phái sinh; thời gian, địa điểm, hình thức công bố; cam đoan về trách nhiệm đối với các thông tin ghi trong đơn.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Bản quyền tác giả.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả;

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Bản quyền tác giả hoặc Văn phòng đại diện của Cục Bản quyền tác giả.

D. Kết quả thực hiện

Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan.

=> Xem thêm: Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 

thu-tuc-cap-giay-chung-nhan-dang-ky-quyen-lien-quan

Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan_Hotline: 0972118764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

1. Quyền liên quan

Theo Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH, Quyền liên quan đến quyền tác giả (gọi tắt là quyền liên quan)  là quyền của tổ chức, cá nhân đối với cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa.

Quyền liên quan phát sinh kể từ khi cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chư­ơng trình được mã hóa được định hình hoặc thực hiện mà không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

2.  Các đối tượng quyền liên quan được bảo hộ

Quyền liên quan được bảo hộ cho các tổ chức cá nhân sau:

(1) Diễn viên, ca sĩ, nhạc công, vũ công và những người khác trình bày tác phẩm văn học, nghệ thuật;

(2) Tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu cuộc biểu diễn: bao gồm tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để thực hiện cuộc biểu diễn là chủ sở hữu đối với cuộc biểu diễn đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên liên quan;

- Tổ chức, cá nhân sử dụng thời gian, đầu tư tài chính và cơ sở vật chất - kỹ thuật của mình để sản xuất bản ghi âm, ghi hình là chủ sở hữu đối với bản ghi âm, ghi hình đó, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên liên quan;

- Tổ chức phát sóng là chủ sở hữu đối với chương trình phát sóng của mình, trừ trường hợp có thỏa thuận khác với bên liên quan.

(3) Tổ chức, cá nhân định hình lần đầu âm thanh, hình ảnh của cuộc biểu diễn hoặc các âm thanh, hình ảnh khác ;

(4) Tổ chức khởi xướng và thực hiện việc phát sóng.

Theo Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH, quyền liên quan được bảo hộ cho các đối tượng sau đây:

(1)  Cuộc biểu diễn được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Cuộc biểu diễn do công dân Việt Nam thực hiện tại Việt Nam hoặc nước ngoài;

- Cuộc biểu diễn do người nước ngoài thực hiện tại Việt Nam;

- Cuộc biểu diễn được định hình trên bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo quy định về quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình;

- Cuộc biểu diễn chưa được định hình trên bản ghi âm, ghi hình mà đã phát sóng được bảo hộ theo quyền của tổ chức phát sóng;

- Cuộc biểu diễn được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(2) Bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình có quốc tịch Việt Nam;

- Bản ghi âm, ghi hình của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

(3) Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa được bảo hộ nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa của tổ chức phát sóng có quốc tịch Việt Nam;

- Chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa của tổ chức phát sóng được bảo hộ theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Lưu ý: Cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng, tín hiệu vệ tinh mang chương trình được mã hóa chỉ được bảo hộ với điều kiện không gây ph­ương hại đến quyền tác giả.

3. Thời hạn bảo hộ quyền liên quan

Theo Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH, Quyền liên quan được bảo hộ trong thời gian nhất định theo quy định như sau:

(1) Quyền của người biểu diễn được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm cuộc biểu diễn được định hình;

(2) Quyền của nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm công bố hoặc năm mươi năm kể từ năm tiếp theo năm bản ghi âm, ghi hình được định hình nếu bản ghi âm, ghi hình chưa được công bố;

(3) Quyền của tổ chức phát sóng được bảo hộ năm mươi năm tính từ năm tiếp theo năm chương trình phát sóng được thực hiện;

Thời hạn bảo hộ này chấm dứt vào thời điểm 24 giờ ngày 31 tháng 12 của năm chấm dứt thời hạn bảo hộ các quyền liên quan.

=> Xem thêm: Hành vi nào bị coi là xâm phạm bản quyền và các quyền liên quan 

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp, cấp lại, đổi, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ QUYỀN LIÊN QUAN

Câu hỏi 1: Trường hợp muốn sao chép nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân thì có phải xin phép chủ sở hữu quyền liên quan hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là Không.

Theo Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH, trong trường hợp tự sao chép một bản nhằm mục đích nghiên cứu khoa học của cá nhân thì không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao. Bên cạnh đó, còn có một số trường hợp sau không phải xin phép, không phải trả tiền nhuận bút, thù lao khi sử dụng quyền liên quan:

(1) Tự sao chép một bản nhằm mục đích giảng dạy, trừ trường hợp cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng đã được công bố để giảng dạy;

(2) Trích dẫn hợp lý nhằm mục đích cung cấp thông tin;

(3) Tổ chức phát sóng tự làm bản sao tạm thời để phát sóng khi được hưởng quyền phát sóng.

Câu hỏi 2: Trường hợp sử dụng quyền liên quan không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao?

Trả lời:

Theo Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH, các trường hợp sau đây khi sử dụng quyền liên quan, người sử dụng không phải xin phép nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao:

(1) Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại để phát sóng có tài trợ, quảng cáo hoặc thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo thỏa thuận cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng; trường hợp không thỏa thuận được thì thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật;

Tổ chức, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp bản ghi âm, ghi hình đã công bố nhằm mục đích thương mại để phát sóng không có tài trợ, quảng cáo hoặc không thu tiền dưới bất kỳ hình thức nào không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng theo quy định của Chính phủ.

(2) Tổ chức, cá nhân sử dụng bản ghi âm, ghi hình đã công bố trong hoạt động kinh doanh, thương mại không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao theo thỏa thuận cho tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả, người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng kể từ khi sử dụng; trường hợp không thỏa thuận được thì thực hiện theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật;

Tóm lại, có thể hiểu trong trường hợp người sử dụng quyền liên quan nhằm mục đích thương mại không được làm ảnh hưởng đến việc khai thác bình thường cuộc biểu diễn, bản ghi âm, ghi hình, chương trình phát sóng và không gây phương hại đến quyền của người biểu diễn, nhà sản xuất bản ghi âm, ghi hình, tổ chức phát sóng, thì không phải xin phép, nhưng phải trả tiền nhuận bút, thù lao.

Câu hỏi 3: Quyền liên quan có thể chuyển nhượng hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là .

Theo Văn bản hợp nhất Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/VBHN-VPQH, Quyền liên quan có thể chuyển nhượng, tuy nhiên, quyền nhân thân của người biểu diễn không thể chuyển nhượng.

=> Xem thêm: Tác giả, chủ sở hữu quyền tác giả có tác phẩm được bảo hộ quyền tác giả 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

15 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo