SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đấu giá tài sản số: 01/2016/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 11 năm 2016;

2. Nghị định số: 62/2017/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 05 năm 2017 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật đấu giá tài sản;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Đấu giá viên là một nghề mang tính chuyên nghiệp và phải có Chứng chỉ hành nghề đấu giá mới được phép hành nghề theo quy định pháp luật. Theo đó, Quốc hội đã thông qua Luật đấu giá tài sản năm 2016 và Chính phủ ban hành Nghị định số 62/2017/NĐ-CP quy định một số điều hướng dẫn và biện pháp thi hành luật đấu giá tài sản, trong đó, bao gồm các nội dung về việc cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá. Trong quá trình hoạt động, vì một số lý do, Đấu giá viên có nhu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.

Vậy, quy trình và thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá được quy định như thế nào? Thời gian cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá là bao lâu?

Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp các vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá cho Quý Khách hàng thông qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-lai-chung-chi-hanh-nghe-dau-gia

Ảnh 1. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá _ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Bước 1: Cá nhân có nhu cầu cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá đáp ứng điều kiện theo quy định pháp luật và soạn thảo hồ sơ;

Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;

Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 5: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Tiêu chí lựa chọn tổ chức đấu giá tài sản mới nhất năm 2022

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá

A. Thành phần hồ sơ

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, hồ sơ cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá bao gồm một số giấy tờ hợp pháp sau đây:

A.1. Đối với trường hợp bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc một trong các trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá

1. Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

2. Giấy tờ chứng minh lý do thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá không còn;

3. Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

A.2. Đối với các trường hợp khác:

1. Giấy đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

2. Một ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm.

3. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Tư pháp.

C. Cách thức thực hiện

Người đủ tiêu chuẩn theo quy định nộp hồ sơ trực tiếp tới Bộ Tư pháp.

D. Kết quả thực hiện

Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ trưởng Bộ Tư pháp quyết định cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.

Lưu ý: 

- Trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản. 

- Người bị từ chối cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá có quyền khiếu nại, khởi kiện theo quy định của pháp luật.

thu-tuc-cap-lai-chung-chi-hanh-nghe-dau-gia

Ảnh 2. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá _ Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ

1. Các trường hợp và điều kiện cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, các trường hợp và điều kiện cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá bao gồm:

- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá thuộc một trong các trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

+ Đáp ứng tiêu chuẩn Đấu giá viên quy định tại Điều 10 của Luật này (được trình bày tại mục 3 phần II bài viết này); và,

+ Lý do thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá không còn.

- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá do không hành nghề đấu giá tài sản theo quy định trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá (trừ trường hợp bất khả kháng) được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá sau 01 năm kể từ ngày bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

- Người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá do thôi hành nghề theo nguyện vọng được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá khi có đề nghị cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.

- Người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá nếu bị mất Chứng chỉ hành nghề đấu giá hoặc Chứng chỉ hành nghề đấu giá bị hư hỏng không thể sử dụng được thì được xem xét cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá.

2. Trường hợp không được cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, người bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá không được cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá trong một số trường hợp sau đây:

- Bị thu hồi Chứng chỉ hành nghề đấu giá do bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong trường hợp:

+ Lợi dụng danh nghĩa đấu giá viên để trục lợi;

+ Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản.

- Bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

3. Điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, Chứng chỉ hành nghề đấu giá được cấp cho đấu giá viên. Theo đó, đấu giá viên cần phải đáp ứng một số tiêu chuẩn sau:

(1) Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

(2) Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

(3) Tốt nghiệp khóa đào tạo nghề đấu giá, trừ trường hợp được miễn đào tạo nghề đấu giá;

(4) Đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề đấu giá.

Theo đó, cá nhân phải đáp ứng tất cả các điều kiện trên mới được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá và được coi là đấu giá viên. Sau khi được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá, đấu giá viên nghiêm cấm cho cá nhân, tổ chức khác sử dụng Chứng chỉ hành nghề đấu giá của mình.

4. Trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, một số trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá bao gồm:

- Không đủ tiêu chuẩn quy định tại mục 1 “Điều kiện được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá” bài viết này;

- Đang là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân;

- Đang là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân; 

- Đang là cán bộ, công chức, viên chức, trừ trường hợp là công chức, viên chức được đề nghị cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá để làm việc cho Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản.

- Bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi.

- Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; 

- Đang bị kết án và bản án đã có hiệu lực pháp luật; 

- Đã bị kết án mà chưa được xóa án tích; 

- Đã bị kết án về tội lừa đảo chiếm đoạt tài sản, các tội về tham nhũng kể cả trường hợp đã được xóa án tích.

- Đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

thu-tuc-cap-lai-chung-chi-hanh-nghe-dau-gia

Ảnh 3. Thủ tục cấp lại Chứng chỉ hành nghề đấu giá _ Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ ĐẤU GIÁ

Câu hỏi 1: Đấu giá tài sản là gì?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, đấu giá tài sản là hình thức bán tài sản có từ hai người trở lên tham gia đấu giá theo nguyên tắc, trình tự và thủ tục được quy định tại Luật này, trừ trường hợp đấu giá trong trường hợp chỉ có một người đăng ký tham gia đấu giá, một người tham gia đấu giá, một người trả giá, một người chấp nhận giá.

Câu hỏi 2: Chứng chỉ hành nghề đấu giá có thể bị thu hồi hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là .

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, người đã được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá bị thu hồi Chứng chỉ trong một số trường hợp sau:

- Thuộc một trong các trường hợp không được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá;

- Không hành nghề đấu giá tài sản theo quy định trong thời hạn 02 năm kể từ ngày được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá, trừ trường hợp bất khả kháng;

- Bị xử phạt vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính do:

+ Lợi dụng danh nghĩa đấu giá viên để trục lợi;

+ Thông đồng, móc nối với người có tài sản đấu giá, người tham gia đấu giá, tổ chức thẩm định giá, tổ chức giám định tài sản đấu giá, cá nhân, tổ chức khác để làm sai lệch thông tin tài sản đấu giá, dìm giá, làm sai lệch hồ sơ đấu giá hoặc kết quả đấu giá tài sản;

- Thôi hành nghề theo nguyện vọng;

- Bị tuyên bố mất tích hoặc tuyên bố là đã chết.

Câu hỏi 3: Tiêu chuẩn để được tham gia đào tạo đấu giá là gì?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, cá nhân đáp ứng một số tiêu chuẩn sau thì được tham gia khóa đào tạo nghề đấu giá.:

1. Công dân Việt Nam thường trú tại Việt Nam, tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, có phẩm chất đạo đức tốt;

2. Có bằng tốt nghiệp đại học hoặc trên đại học thuộc một trong các chuyên ngành luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

3. Có thời gian làm việc trong lĩnh vực được đào tạo từ 03 năm trở lên.

Câu hỏi 4: Thời gian khóa đào tạo đấu giá để được cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá là bao lâu?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, thời gian khóa đào tạo nghề đấu giá là 06 tháng. Người hoàn thành khóa đào tạo nghề đấu giá được cơ sở đào tạo nghề đấu giá cấp giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá.

Câu hỏi 5: Những ai được miễn đào tạo nghề đấu giá?

Trả lời:

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, những người sau đây được miễn đào tạo nghề đấu giá:

1. Người đã là luật sư, công chứng viên, thừa phát lại, quản tài viên, trọng tài viên có thời gian hành nghề từ 02 năm trở lên.

2. Người đã là thẩm phán, kiểm sát viên, chấp hành viên.

Câu hỏi 6: Người được miễn đào tạo nghề đấu giá có phải tập sự nghề đấu giá không?

Trả lời:

Câu trả lời là .

Căn cứ Luật Đấu giá tài sản 2016, cả người có giấy chứng nhận tốt nghiệp đào tạo nghề đấu giá và người được miễn đào tạo nghề đấu giá đều cần tập sự hành nghề đấu giá tại tổ chức đấu giá tài sản.

Theo đó, tổ chức đấu giá tài sản bao gồm:

- Trung tâm dịch vụ đấu giá tài sản;

- Doanh nghiệp đấu giá tài sản.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của doanh nghiệp đấu giá tài sản

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư  – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo