SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật sở hữu trí tuệ số: 50/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019;

2. Thông tư số: 01/2007/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;

3. Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Việc chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đang ngày càng phổ biến. Việc này bảo đảm được bên chuyển giao là chủ sở hữu quyền sở hữu công nghiệp vẫn nắm quyền sở hữu, hơn nữa còn nhận được một phần lợi ích từ việc chuyển giao, còn bên nhận chuyển giao nhận được quyền sử dụng thì có thể khai thác lợi ích của đối tượng sở hữu công nghiệp. Điều này không những đem lại lợi ích cho các bên, mà còn thúc đẩy xã hội phát triển vì áp dụng rộng rãi những tiến bộ, sáng tạo khoa học kĩ thuật. Để chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, các bên cần ký kết hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp và đăng ký với Cục Sở hữu trí tuệ.

Để giúp bạn đọc nắm rõ hơn về  thủ tục này, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-dang-ky-hop-dong-chuyen-quyen-su-dung-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep

Ảnh 1. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp _ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định;

Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ;

Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ xử lý hồ sơ, yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);

Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp và ghi nhận vào sổ Đăng ký quốc gia.

=> Xem thêm: Thủ tục về cấp lại / cấp phó giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

A. Thành phần hồ sơ

1. 02 bản Tờ khai đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;

2.  02 bản hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp (bản gốc hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu, trường hợp bản sao đã được chứng thực thì không cần bản gốc); nếu hợp đồng làm bằng ngôn ngữ khác tiếng Việt thì phải kèm theo bản dịch hợp đồng ra tiếng Việt; nếu hợp đồng có nhiều trang thì từng trang phải có chữ ký xác nhận của các bên hoặc đóng dấu giáp lai;

3. Văn bản đồng ý của các đồng chủ sở hữu về việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, nếu quyền sở hữu công nghiệp tương ứng thuộc sở hữu chung;

4. Giấy ủy quyền (nếu nộp hồ sơ thông qua đại diện);

5. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;

6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Cục Sở hữu trí tuệ

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Sở hữu trí tuệ.

D. Kết quả thực hiện

- Ra quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp;

- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho người nộp hồ sơ.

- Ghi nhận việc chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp vào Sổ đăng ký quốc gia về chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp;

- Công bố quyết định cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp trên Công báo sở hữu công nghiệp trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký quyết định.

Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có thiếu sót, Cục Sở hữu trí tuệ sẽ thực hiện các công việc sau đây:

- Ra thông báo dự định từ chối đăng ký hợp đồng, trong đó nêu rõ các thiếu sót của hồ sơ, ấn định thời hạn 02 tháng kể từ ngày ký thông báo để người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót hoặc có ý kiến phản đối về dự định từ chối đăng ký hợp đồng;

- Ra quyết định từ chối đăng ký hợp đồng nếu người nộp hồ sơ không sửa chữa thiếu sót hoặc có sửa chữa thiếu sót nhưng không đạt yêu cầu, không có ý kiến phản đối hoặc có ý kiến phản đối nhưng không xác đáng về dự định từ chối đăng ký hợp đồng trong thời hạn đã được ấn định.

=> Xem thêm: Thủ tục ghi nhận việc sửa đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp

thu-tuc-dang-ky-hop-dong-chuyen-quyen-su-dung-doi-tuong-so-huu-cong-nghiep

Ảnh 2. Thủ tục đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp _ Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

1. Thế nào là chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp?

Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là việc chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp cho phép tổ chức, cá nhân khác sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thuộc phạm vi quyền sử dụng của mình.Và việc chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải được thực hiện dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, văn bản này được gọi là hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp.

2. Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là gì?

Theo Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp hay còn gọi là hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp là văn bản ghi nhận sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó, bên chuyển giao (chủ sở hữu đối tượng sở hữu công nghiệp) chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp cho bên nhận chuyển giao, và bên nhận chuyển giao phải thanh toán một khoản tiền cho bên chuyển giao theo thỏa thuận. Đối tượng sở hữu công nghiệp có thể là sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu, thiết kế bố trí mạch tích hợp bán dẫn.

3. Các dạng hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, có các dạng hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sau: 

(1) Hợp đồng độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao, bên được chuyển quyền được độc quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, bên chuyển quyền không được ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp với bất kỳ bên thứ ba nào và chỉ được sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó nếu được phép của bên được chuyển quyền.

(2) Hợp đồng không độc quyền là hợp đồng mà theo đó trong phạm vi và thời hạn chuyển giao quyền sử dụng, bên chuyển quyền vẫn có quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp, quyền ký kết hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không độc quyền với người khác.

(3) Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp thứ cấp là hợp đồng mà theo đó bên chuyển quyền là người được chuyển giao quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp đó theo một hợp đồng khác.

4. Nội dung hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp

Những nội dung chủ yếu

Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp phải gồm những nội dung chủ yếu sau đây:

(1) Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;

(2) Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng;

(3) Dạng hợp đồng;

(4) Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ;

(5) Thời hạn hợp đồng;

(6) Giá chuyển giao quyền sử dụng;

(7) Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền.

Ngoài ra, hợp đồng còn có thể có thêm một số nội dung khác như phạt vi phạm hợp đồng, giải quyết tranh chấp hợp đồng, các điều khoản về bảo mật hợp đồng,...

Những nội dung không được sử dụng

Hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp không được có các điều khoản hạn chế bất hợp lý quyền của bên được chuyển quyền, đặc biệt là các điều khoản không xuất phát từ quyền của bên chuyển quyền , cụ thể:

(1) Cấm bên được chuyển quyền cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp, trừ nhãn hiệu; buộc bên được chuyển quyền phải chuyển giao miễn phí cho bên chuyển quyền các cải tiến đối tượng sở hữu công nghiệp do bên được chuyển quyền tạo ra hoặc quyền đăng ký sở hữu công nghiệp, quyền sở hữu công nghiệp đối với các cải tiến đó;

(2) Trực tiếp hoặc gián tiếp hạn chế bên được chuyển quyền xuất khẩu hàng hóa, dịch vụ được sản xuất hoặc cung cấp theo hợp đồng sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp sang các vùng lãnh thổ không phải là nơi mà bên chuyển quyền nắm giữ quyền sở hữu công nghiệp tương ứng hoặc có độc quyền nhập khẩu hàng hóa đó;

(3) Buộc bên được chuyển quyền phải mua toàn bộ hoặc một tỷ lệ nhất định các nguyên liệu, linh kiện hoặc thiết bị của bên chuyển quyền hoặc của bên thứ ba do bên chuyển quyền chỉ định mà không nhằm mục đích bảo đảm chất lượng hàng hóa, dịch vụ do bên được chuyển quyền sản xuất hoặc cung cấp;

(4) Cấm bên được chuyển quyền khiếu kiện về hiệu lực của quyền sở hữu công nghiệp hoặc quyền chuyển giao của bên chuyển quyền.

Nếu trong hợp đồng có các điều khoản gồm những nội dung trên thì các điều khoản này sẽ mặc nhiên vô hiệu.

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Sửa đổi văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỢP ĐỒNG CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐỐI TƯỢNG SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP

Câu hỏi 1: Khi nào hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp bị coi là thiếu sót?

Trả lời: 

Hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp bị coi là có thiếu sót nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

(1) Tờ khai không hợp lệ;

(2) Thiếu một trong các tài liệu trong danh mục tài liệu phải có;

(3) Giấy ủy quyền không hợp lệ;

(4) Bản sao hợp đồng không được xác nhận hợp lệ;

(5) Tên, địa chỉ của bên chuyển quyền sử dụng trong hợp đồng không phù hợp với các thông tin tương ứng trong văn bằng bảo hộ hoặc trong hợp đồng là căn cứ phát sinh quyền chuyển giao, giấy ủy quyền, tờ khai; tên, địa chỉ của bên được chuyển quyền sử dụng trong hợp đồng không phù hợp với tên, địa chỉ ghi trong giấy ủy quyền, tờ khai;

(6) Hợp đồng không có đủ chữ ký (và con dấu, nếu có) của bên chuyển giao và bên được chuyển giao;

(7) Bên chuyển giao không phải là chủ văn bằng bảo hộ;

(8) Đối tượng sở hữu công nghiệp liên quan không còn trong thời hạn hiệu lực bảo hộ hoặc đang có tranh chấp;

(9) Hợp đồng chuyển giao quyền sử dụng thiếu các nội dung phải có theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ 

Nội dung bao gồm: Tên và địa chỉ đầy đủ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền; Căn cứ chuyển giao quyền sử dụng; Dạng hợp đồng; Phạm vi chuyển giao, gồm giới hạn quyền sử dụng, giới hạn lãnh thổ; Thời hạn hợp đồng; Giá chuyển giao quyền sử dụng; Quyền và nghĩa vụ của bên chuyển quyền và bên được chuyển quyền;

(10) Hợp đồng có nội dung không phù hợp với quy định về các điều kiện hạn chế việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp;

(11) Có căn cứ để khẳng định rằng việc chuyển nhượng quyền sở hữu công nghiệp xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp của bên thứ ba.

Câu hỏi 2: Hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có hiệu lực khi nào ?

Trả lời: 

Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, được sửa đổi bổ sung năm 2005, năm 2009, hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp có hiệu lực theo thỏa thuận giữa các bên. Hợp đồng sẽ mặc nhiên chấm dứt hiệu lực nếu quyền sở hữu công nghiệp của bên chuyển giao bị chấm dứt. 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Thời hạn xử lý hồ sơ đăng ký hợp đồng chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp là 02 tháng (không bao gồm thời gian dành cho người nộp hồ sơ sửa chữa thiếu sót).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo