Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật sở hữu trí tuệ số: 50/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2005 được sửa đổi, bổ sung năm 2009, 2019, 2022;
2. Thông tư số: 01/2007/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
3. Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và công nghệ ban hành ngày 30 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Kiểu dáng công nghiệp tạo nên sự khác biệt của sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, điều này kết hợp với chiến lược của doanh nghiệp sẽ thu hút được lượng khách hàng đông đảo, qua đó việc kinh doanh sẽ phát triển. Tuy nhiên, có vô số các hành vi sử dụng trái phép kiểu dáng công nghiệp từ người khác, làm ảnh hưởng đến lợi ích đến chủ sở hữu kiểu dáng công nghiệp. Do vậy, việc đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là vô cùng cần thiết. Thủ tục này tương đối phức tạp, nên nhiều người vẫn chưa nắm rõ cụ thể quy trình thực hiện cũng như các tài liệu cần phải có. Chính vì thế, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
Bước 1: Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểu dáng công nghiệp chuẩn bị hồ sơ theo quy định;
Bước 2: Nộp hồ sơ tại Cục Sở hữu trí tuệ;
Bước 3: Cục Sở hữu trí tuệ xử lý hồ sơ, yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);
Bước 4: Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp, đăng bạ, công bố quyết định Cấp Bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp.
=> Lưu ý: Trước khi nộp đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp, để đánh giá khả năng đăng ký thành công kiểu dáng công nghiệp tại Việt Nam, chủ đơn nên tiến hành việc tra cứu kiểu dáng công nghiệp để đánh giá khả năng bảo hộ.
=> Xem thêm: Thủ tục về cấp lại / cấp phó giấy chứng nhận đăng ký hợp đồng chuyển quyền sử dụng đối tượng sở hữu công nghiệp
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp
A. Thành phần hồ sơ
1. Hai tờ khai đăng ký kiểu dáng công nghiệp;
2. Một bản mô tả kiểu dáng công nghiệp;
3. Bốn bộ ảnh chụp/bản vẽ;
4. Giấy ủy quyền nộp hồ sơ nếu nộp đơn thông qua đại diện;
5. Tài liệu chứng minh quyền đăng ký ( nếu người nộp đơn thụ hưởng quyền đó của người khác); quyền ưu tiên ( nếu có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên);
6. Chứng từ nộp phí và lệ phí;
7. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
8. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
9. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
=> Lưu ý: Yêu cầu chung đối với đơn đăng ký
- Mọi tài liệu của đơn đều phải viết bằng Tiếng Việt. Đối với các ngôn ngữ được làm bằng tài liệu khác thì phải được dịch ra Tiếng Việt;
- Đối với các tài liệu cần lập theo mẫu thì bắt buộc phải sử dụng các mẫu đó và điền đầy đủ các thông tin theo yêu cầu vào những chỗ thích hợp;
- Mỗi loại tài liệu nếu bao gồm nhiều trang thì mỗi trang phải ghi số thứ tự trang đó bằng chữ số Ả-rập;
- Tài liệu phải được đánh máy hoặc in bằng loại mực khó phai mờ, một cách rõ ràng, sạch sẽ, không tẩy xóa, không sửa chữa; trường hợp phát hiện có sai sót không đáng kể thuộc về lỗi chính tả trong tài liệu đã nộp cho Cục Sở hữu trí tuệ thì người nộp đơn có thể sửa chữa các lỗi đó, nhưng tại chỗ bị sửa chữa phải có chữ ký xác nhận (và đóng dấu, nếu có) của người nộp đơn;
- Thuật ngữ dùng trong đơn phải thống nhất và là thuật ngữ phổ thông (không dùng tiếng địa phương, từ hiếm, từ tự tạo). Ký hiệu, đơn vị đo lường, phông chữ điện tử, quy tắc chính tả dùng trong đơn phải theo tiêu chuẩn Việt Nam).
B. Cơ quan giải quyết
Cục Sở hữu trí tuệ
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Sở hữu trí tuệ.
D. Kết quả thực hiện
Nếu đối tượng trong đơn không đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định từ chối cấp văn bằng bảo hộ;
Nếu đối tượng trong đơn đáp ứng được các yêu cầu về bảo hộ, Cục Sở hữu trí tuệ ra quyết định cấp văn bằng bảo hộ, ghi nhận vào Sổ đăng ký quốc gia về kiểu dáng công nghiệp và công bố trên Công báo Sở hữu công nghiệp.
=> Xem thêm: Thủ tục ghi nhận việc sửa đổi thông tin về tổ chức dịch vụ đại diện sở hữu công nghiệp
Ảnh 2. Thủ tục đăng ký kiểu dáng công nghiệp_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP VÀ THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
1. Kiểu dáng công nghiệp là gì?
Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ năm 2005, Kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm hoặc bộ phận để lắp ráp thành sản phẩm phức hợp, được thể hiện bằng hình khối, đường nét, màu sắc hoặc sự kết hợp những yếu tố này và nhìn thấy được trong quá trình khai thác công dụng của sản phẩm hoặc sản phẩm phức hợp.
Sản phẩm ở đây được hiểu là đồi vật, dụng cụ, thiết bị, phương tiện, hoặc bộ phận dùng để lắp ráp, hợp thành các sản phẩm đó, được sản xuất bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp, có kết cấu và chức năng rõ ràng, được lưu thông độc lập.
Như vậy, có thể hiểu kiểu dáng công nghiệp là hình dáng bên ngoài của sản phẩm, được thể hiện bằng đường nét, hình khối, màu sắc hoặc kết hợp các yếu tố đó.
Ví dụ về kiểu dáng công nghiệp: Hình dáng của chai nước, hình dáng của một chiếc xe máy, hình dáng bao bì,…
2. Điều kiện bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ nếu đáp ứng các điều kiện sau:
(1) Có tính mới
Kiểu dáng công nghiệp được xem là có tính mới nếu kiểu dáng công nghiệp đó khác biệt đáng kể với những kiểu dáng công nghiệp đã bị bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên nếu đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được hưởng quyền ưu tiên.
Hai kiểu dáng công nghiệp nếu chỉ khác biệt về những đặc điểm tạo dáng không dễ dàng nhận biết, ghi nhớ và không thể dùng để phân biệt tổng thể hai kiểu dáng công nghiệp đó thì không được coi là khác biệt đáng kể.
(2) Có tính sáng tạo
Kiểu dáng công nghiệp được coi là có tính sáng tạo nếu căn cứ vào các kiểu dáng công nghiệp đã được bộc lộ công khai dưới hình thức sử dụng, mô tả bằng văn bản hoặc bất kỳ hình thức nào khác ở trong nước hoặc ở nước ngoài trước ngày nộp đơn hoặc trước ngày ưu tiên của đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp trong trường hợp đơn được hưởng quyền ưu tiên, kiểu dáng công nghiệp đó không thể được tạo ra một cách dễ dàng đối với người có hiểu biết trung bình về lĩnh vực tương ứng.
(3) Có khả năng áp dụng công nghiệp
Kiểu dáng công nghiệp được coi là có khả năng áp dụng công nghiệp nếu có thể dùng làm mẫu để
chế tạo hàng loạt sản phẩm có hình dáng bên ngoài là kiểu dáng công nghiệp đó bằng phương pháp công nghiệp hoặc thủ công nghiệp.
3. Đối tượng nào không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp
Theo quy định tại Luật sở hữu trí tuệ, các đối tượng sau không được bảo hộ với danh nghĩa kiểu dáng công nghiệp:
(1) Hình dáng bên ngoài của sản phẩm do đặc tính kỹ thuật của sản phẩm bắt buộc phải có;
(2) Hình dáng bên ngoài của công trình xây dựng dân dụng hoặc công nghiệp;
(3) Hình dáng của sản phẩm không nhìn thấy được trong quá trình sử dụng sản phẩm.
4. Chủ thể nào có quyền đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp?
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ, tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp:
(1) Tác giả sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;
(2) Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, tổ chức, cá nhân được giao quản lý nguồn gen cung cấp nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc trường hợp tác giả sáng tạo ra kiểu dáng công nghiệp bằng công sức và chi phí của mình;
Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra kiểu dáng công nghiệp thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký kiểu dáng công nghiệp theo quy định có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.
=> Xem thêm: Sửa đổi văn bằng bảo hộ sở hữu công nghiệp
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ KIỂU DÁNG CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 1: Thời hạn bảo hộ kiểu dáng công nghiệp là bao lâu?
Trả lời:
Theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ, bằng độc quyền kiểu dáng công nghiệp có hiệu lực từ ngày cấp và kéo dài đến hết năm năm kể từ ngày nộp đơn, có thể gia hạn hai lần liên tiếp, mỗi lần năm năm.
Như vậy, tối đa một kiểu dáng công nghiệp được bảo hộ trong thời gian 15 năm (nếu gia hạn liên tục cho đến khi hết hạn). Hết thời gian này, người khác sẽ được sử dụng kiểu dáng công nghiệp mà không phải có sự đồng ý của chủ sở hữu.
Câu hỏi 2: Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp gồm những nội dung nào?
Trả lời:
Theo quy định tại Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN, Bản mô tả kiểu dáng công nghiệp phải bao gồm những nội dung sau:
(1) Tên kiểu dáng công nghiệp: là tên của chính sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp, được thể hiện một cách ngắn gọn bằng các từ ngữ thông dụng, không mang tính chất quảng cáo, không chứa ký hiệu, chú thích, chỉ dẫn thương mại;
(2) Lĩnh vực sử dụng kiểu dáng công nghiệp: là lĩnh vực sử dụng cụ thể của sản phẩm mang kiểu dáng công nghiệp, trong đó nêu rõ mục đích sử dụng, công dụng, chức năng của sản phẩm đó;
(3) Kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất: nêu rõ có hay không có kiểu dáng công nghiệp tương tự, nếu có thì chỉ ra kiểu dáng công nghiệp ít khác biệt nhất với kiểu dáng công nghiệp của cùng loại sản phẩm nêu trong đơn, đã được biết đến một cách rộng rãi trước ngày nộp đơn hoặc ngày ưu tiên (nếu đơn có yêu cầu hưởng quyền ưu tiên), trong đó phải chỉ ra nguồn thông tin bộc lộ công khai kiểu dáng công nghiệp tương tự gần nhất đó;
(4) Liệt kê ảnh chụp hoặc bản vẽ: liệt kê lần lượt các ảnh chụp, bản vẽ phối cảnh (ba chiều), hình chiếu, mặt cắt... của kiểu dáng công nghiệp, phù hợp với số thứ tự được ghi của ảnh chụp, bản vẽ;
(5) Phần mô tả chi tiết kiểu dáng công nghiệp;
(6) Phạm vi bảo hộ kiểu dáng công nghiệp (hoặc “yêu cầu bảo hộ”).
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
Kể từ ngày được Cục Sở hữu trí tuệ tiếp nhận, đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp được xem xét theo trình tự sau:
- Thẩm định hình thức: 01 tháng
- Công bố đơn: trong thời hạn 02 tháng kể từ ngày đơn đăng ký kiểu dáng công nghiệp có Quyết định chấp nhận đơn hợp lệ
- Thẩm định nội dung: không quá 07 tháng, kể từ ngày công bố đơn.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn