Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
2. Nghị định số: 01/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 01 năm 2021 quy định về Đăng ký doanh nghiệp;
3. Nghị định số: 126/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2020 quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;
4. Thông tư số: 151/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2014 hướng dẫn thi hành Nghị định 91/2014/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định quy định về thuế;
5. Thông tư số: 01/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 16 tháng 3 năm 2021 quy định về việc hướng dẫn Đăng ký doanh nghiệp;
6. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Nền kinh tế ngày càng biến động, đặc biệt trong thời gian dịch bệnh phức tạp, khiến nhiều doanh nghiệp lao đao và phải tạm ngừng kinh doanh. Tuy vậy, thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh khá phức tạp theo quy định pháp luật. Quý khách hàng là doanh nghiệp đang muốn đăng ký tạm ngừng kinh doanh? Quý khách đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới tạm ngừng kinh doanh từ quy trình đăng ký đến các nghĩa vụ sau khi đăng ký? Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy thì Quý khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh tới Quý khách qua bài viết dưới đây.
Video tư vấn pháp lý. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh_Hotline: 097 211 8764
=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn pháp luật về Doanh nghiệp - Số 11 Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
1. Các bước thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh như sau:
Bước 1: Tư vấn và hỗ trợ khách hàng đáp ứng đủ điều kiện thực hiện thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh;
Bước 2: Chuẩn bị các tài liệu có liên quan;
Bước 3: Soạn thảo hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh;
Bước 4: Đại diện khách hàng nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Bước 5: Tiếp nhận và bàn giao lại kết quả cuối cùng cho khách hàng.
=> Xem thêm: Thủ tục xin tạm ngừng hoạt động kinh doanh từ 05 ngày làm việc trở lên của ngân hàng hợp tác xã
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh như sau:
2.1. Trường hợp doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh:
A. Thành phần hồ sơ:
1. Thông báo tạm ngừng kinh doanh;
2. Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Hội đồng quản trị đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc tạm ngừng kinh doanh;
3. Các tài liệu khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
Phòng Đăng ký kinh doanh của Sở Kế hoạch và Đầu tư, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
C. Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hoặc nộp hồ sơ đăng ký tạm ngừng kinh doanh qua mạng điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia.
D. Kết quả thực hiện:
Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp giấy xác nhận về việc doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh và cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2.2. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước nước có thẩm quyền
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp không đáp ứng đủ điều kiện theo quy định của pháp luật. Do vậy, cơ quan đăng ký kinh doanh ra quyết định hoặc nhận văn bản của cơ quan có thẩm quyền về việc tạm ngừng kinh doanh của doanh nghiệp, sau đó cơ quan Đăng ký kinh doanh ra thông báo yêu cầu doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật thông tin vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Ảnh 1. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh _ Hotline: 0972 118 764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
1. Khái niệm đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Tạm ngừng kinh doanh được hiểu là việc doanh nghiệp sẽ tạm ngừng hoạt động trong một thời gian nhất định, theo đúng các thủ tục tạm ngừng kinh doanh của Luật Doanh Nghiệp 2020.
2. Các trường hợp tạm ngừng kinh doanh
- Trường hợp doanh nghiệp đăng ký tạm ngừng kinh doanh tới Phòng đăng ký kinh doanh, nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Trường hợp doanh nghiệp phải tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Nếu:
+) Phát hiện doanh nghiệp kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện, ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện doanh nghiệp không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật; hoặc,
+) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan có liên quan theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định khác của pháp luật có liên quan; hoặc,
+) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một, một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
3. Điều kiện đăng ký tạm ngừng kinh doanh
Doanh nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.
=> Xem thêm: Thủ tục tạm ngừng địa điểm kinh doanh
Ảnh 2. Thủ tục đăng ký tạm ngừng kinh doanh _ Hotline: 0972 118 764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu…….vv.
=> Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Căn cứ xác định thời gian người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐĂNG KÝ TẠM NGỪNG KINH DOANH
Câu 1. Doanh nghiệp tạm ngừng kinh doanh có phải thông báo với cơ quan thuế không? Và trong thời gian tạm ngừng kinh doanh có phải nộp hồ sơ khai thuế?
Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm thông báo cho cơ quan thuế biết về thông tin người nộp thuế tạm ngừng kinh doanh chậm nhất không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của người nộp thuế. Như vậy, doanh nghiệp chỉ phải nộp hồ sơ thông báo tạm ngừng kinh doanh với Phòng Đăng ký kinh doanh. Việc gửi thông báo cho cơ quan thuế là trách nhiệm của Phòng Đăng ký kinh doanh, không phải của doanh nghiệp.
Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh mà thời gian đăng ký là tròn năm thì người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp tạm ngừng không tròn năm dương lịch hoặc năm tài chính thì vẫn phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán năm và thực hiện nộp Lệ phí môn bài theo quy định.
Câu 2. Xử phạt vi phạm hành chính liên quan đến tạm ngừng kinh doanh
Theo Nghị định số: 126/2020/NĐ-CP:
- Phạt cảnh cáo đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 10 ngày và có tình tiết giảm nhẹ;
- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp trên;
+) Thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh quá thời hạn quy định, trừ trường hợp quy định trên;
+) Không thông báo tạm ngừng hoạt động kinh doanh.
- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với hành vi đăng ký thuế; thông báo tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 31 đến 90 ngày;
- Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
+) Đăng ký thuế; thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên;
+) Không thông báo tiếp tục hoạt động kinh doanh trước thời hạn đã thông báo nhưng không phát sinh số thuế phải nộp.
Câu 3. Trong trường hợp công ty chúng tôi muốn hoạt động lại trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh đã thông báo thì có được không?
Trường hợp doanh nghiệp muốn hoạt động lại trước thời hạn tạm ngừng kinh doanh thì phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục kinh doanh trước thời hạn đã thông báo.
Câu 4. Lý do tạm ngừng kinh doanh của các doanh nghiệp là gì?
Có rất nhiều lý do dẫn đến việc công ty phải tạm ngừng hoạt động. Ngay khi tham khảo bài viết này chắc hẳn bạn đã có một vài lý do rồi. Tuy nhiên, cũng có một số lý do thông dụng mà nhiều doanh nghiệp gặp phải trong thực tế như sau:
– Quá trình kinh doanh của công ty gặp nhiều khó khăn, thiếu vốn trong hoạt động kinh doanh nên doanh nghiệp xin tạm ngừng hoạt động để có thời gian chuẩn bị tốt hơn cho thời gian tới.
– Do ảnh hưởng kinh tế từ những năm dịch bệnh, công ty bị mất đi nhiều nguồn khách hàng nên cần có thời gian để xây dựng thêm các phương án kinh doanh cho phù hợp.
– Nhân sự công ty biến động mạnh, công ty chưa tuyển được nhân sự mới phù hợp hoạt động kinh doanh của mình.
– Do ảnh hưởng kinh tế từ những năm dịch bệnh, công ty bị mất đi nhiều nguồn khách hàng nên cần có thời gian để xây dựng thêm các phương án kinh doanh cho phù hợp.
Câu 5. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh tối đa là bao lâu? Và sau khi hết thời hạn tạm ngừng kinh doanh mà công ty chúng tôi muốn tiếp tục tạm ngừng tiếp có được không?
Theo Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Trường hợp doanh nghiệp có nhu cầu tiếp tục tạm ngừng kinh doanh sau khi hết thời hạn đã thông báo thì phải thông báo cho Phòng Đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh. Thời hạn tạm ngừng kinh doanh của mỗi lần thông báo không được quá một năm”.
Vậy, pháp luật quy định thời hạn tạm ngừng kinh doanh mỗi lần của doanh nghiệp không quá một năm, không giới hạn số lần tạm ngừng, và phải thông báo cho Phòng đăng ký kinh doanh chậm nhất 03 ngày làm việc trước ngày tiếp tục tạm ngừng kinh doanh.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
03 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn