SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN BAO LÂU?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Công ty tôi đã được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng. Tôi rất thắc mắc về thời hạn sử dụng của  chứng chỉ này. Vậy cho tôi hỏi, chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn bao lâu? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I (do lỗi của cơ quan cấp

2. Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

3. Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Xây dựng số:50/2014/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2014;

2. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03  tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

NỘI DUNG TƯ VẤN

Các tổ chức muốn tham gia vào các hoạt động xây dựng thì phải được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Vấn đề được nhiều người quan tâm khi được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đó là chứng chỉ năng lực này có thời hạn bao lâu? Tất cả những vấn đề quan trọng mà Quý khách đang thắc mắc liên quan tới thời hạn của chứng chỉ năng lực sẽ được Chúng tôi tư vấn qua bài viết dưới đây.

chung-chi-nang-luc-xay-dung-co-thoi-han-bao-lau

Ảnh 1.Chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn bao lâu?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG

1. Chứng chỉ năng lực xây dựng là gì?

Hiện nay, pháp luật chưa có định nghĩa pháp lý về chứng chỉ năng lực xây dựng. Tuy nhiên có thể hiểu rằng chứng chỉ năng lực xây dựng là bản đánh giá năng lực sơ lược do Bộ xây dựng, Sở xây dựng cấp cho các tổ chức, đơn vị tham gia vào hoạt động xây dựng. Chứng chỉ này sẽ ghi ra điều kiện, quyền hạn của tổ chức, đơn vị tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.

Như vậy, chứng chỉ năng lực xây dựng là văn bản thể hiện năng lực của tổ chức được Bộ Xây dựng, Sở xây dựng ghi nhận.

2. Quản lý chứng chỉ năng lực như thế nào?

Theo quy định tại Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:

(1) Nhóm thứ nhất: có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VIII Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP;

(2) Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực. 

Mã số chứng chỉ năng lực là dãy số có 08 chữ số dùng để quản lý chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức. Mỗi tổ chức tham gia hoạt động xây dựng khi đề nghị cấp chứng chỉ năng lực lần đầu theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP  sẽ được cấp một mã số chứng chỉ năng lực. Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị cấp lại hoặc điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã được cấp

Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ năng lực; quản lý cấp mã số chứng chỉ năng lực; công khai danh sách tổ chức được cấp chứng chỉ trên trang thông tin điện tử của mình; tổ chức thực hiện thủ tục cấp chứng chỉ năng lực trực tuyến.

=> Xem thêm: thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng lần đầu hạng i

3. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong lĩnh vực nào phải có chứng chỉ  năng lực hoạt động xây dựng?

Theo quy định tại Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP, tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực sau đây:

(1) Khảo sát xây dựng;

(2) Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

(3) Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

(4) Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

(5) Thi công xây dựng công trình;

(6) Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Như vậy, nếu tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực này thì phải được cấp chứng chỉ năng lực xây dựng.

4. Trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực xây dựng 

Theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Chứng chỉ năng lực bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;

(2) Không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;

(3) Giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;

(4) Cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực;

(5) Sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;

(6) Chứng chỉ năng lực được cấp không đúng thẩm quyền;

(7) Chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan cấp chứng chỉ năng lực;

(8) Chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.

Trên đây là các trường hợp thu hồi chứng chỉ năng lực xây dựng. Các tổ chức được cấp chứng chỉ cần lưu ý để tránh ảnh hưởng đến hoạt động của tổ chức.

5.  Thời hạn của chứng chỉ năng lực xây dựng

Theo quy định tại Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Trước khi chứng chỉ hết hiệu lực, nếu tổ chức vẫn có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì có thể xin gia hạn chứng chỉ năng lực. Việc gia hạn phải thực hiện trong thời hạn 3 tháng kể từ thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực. Nếu chứng chỉ được gia hạn thành công thì chứng chỉ gia hạn cũng có hiệu lực 10 năm kể từ ngày gia hạn.

=> Xem thêm: thủ tục cấp điều chỉnh bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng i

II. QUY TRÌNH GIA HẠN  CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG 

1. Các bước thực hiện thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực xây dựng

Bước 1: Tổ chức chuẩn bị một bộ hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực theo quy định;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ, thông báo bổ sung sửa đổi hồ sơ nếu hồ sơ có sai sót;

Bước 3: Cấp chứng chỉ năng chỉ xây dựng.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin gia hạn chứng chỉ năng lực xây dựng

A. Thành phần hồ sơ:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu số 04 Phụ lục V Nghị định 15/2021/NĐ-CP;

2. Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

1. Trường hợp chứng chỉ năng lực hạng I thuộc thẩm quyền của Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng;

2. Trường hợp chứng chỉ năng lực hạng II, III thuộc thẩm quyền Sở Xây dựng, tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến; hoặc,

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan có thẩm quyền

D. Kết quả thực hiện

Trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền sẽ  cấp chứng chỉ năng lực được gia hạn

chung-chi-nang-luc-xay-dung-co-thoi-han-bao-lau

Ảnh 2.  Chứng chỉ năng lực xây dựng có thời hạn bao lâu?_Hotline: 0972118764

III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG CÓ THỜI HẠN BAO LÂU?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó. Tổ chức có thể gia hạn chứng chỉ năng lực để tiếp tục hoạt động xây dựng, chứng chỉ gia hạn cũng có hiệu lực 10 năm kể từ ngày gia hạn. Thủ tục gia hạn đã được chúng tôi phân tích cụ thể tại phần hai của bài viết.

=> Xem thêm: thủ tục điều chỉnh bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng ii,iii (về lĩnh vực hoạt động và hạng)

IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng i (do bị mất, hư hỏng hoặc hết thời hạn)

V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚITHỜI HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG

Câu hỏi 1: Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đáp ứng điều kiện gì?

Theo quy định tại Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải đáp ứng được các điều kiện sau:

- Là doanh nghiệp theo quy định của Luật  doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật;

- Có ngành nghề phù hợp;

- Đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại  Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP.

Tổ chức phải có đủ các điều kiện này mới có thể tham gia hoạt động xây dựng và xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Câu hỏi 2: Khi nào tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực?

Theo quy định tại Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực được cấp cho tổ chức thuộc một trong các trường hợp sau:

(1) Cấp chứng chỉ năng lực lần đầu; điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;

(2) Điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực;

(3) Cấp lại khi chứng chỉ năng lực cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin;

(4) Gia hạn chứng chỉ năng lực.

Như vậy, nếu tổ chức xin được cấp chứng chỉ năng lực trong các trường hợp trên thì sẽ được cấp chứng chỉ năng lực nếu đủ điều kiện.

=> Xem thêm: thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng i (trường hợp chứng chỉ bị mất,  hư hỏng)

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                              Hotline: (+84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                         Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo