SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 06 năm 2015;

2. Luật số: 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;

3. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Khi tham gia vào các hoạt động xây dựng, các đơn vị tổ chức luôn cần phải công khai năng lực tham gia xây dựng. Cơ sở để đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của một đơn vị, tổ chức có thể dựa vào chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Chứng chỉ năng lực của tổ chức được phân thành hạng I, hạng II và hạng III, đây là quy định tại Luật Xây dựng hiện hành. Đối với mỗi hạng chứng chỉ lại có phạm vi hoạt động, điều kiện cấp thẩm quyền cấp khác nhau. Với những tổ chức đã có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I thì thủ tục gia hạn thế nào? Mời Quý Khách hàng cùng Công ty Luật TLK tìm hiểu về thủ tục gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I. 

thu-tuc-cap-gia-han-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 1. Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

1. Các bước thực hiện Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

Bước 1: Tổ chức đề nghị gia hạn chuẩn bị và nộp hồ sơ đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan nhà nước tiến hành xử lý hồ sơ;

Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu cần);

Bước 4: Tiếp nhận kết quả và nộp lệ phí theo quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục xin kiểm tra công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP, bao gồm một số giấy tờ sau:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (theo mẫu);

2. Bản gốc chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại;

3. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Các thông tin kê khai trong đơn đề nghị phải được cập nhật và bổ sung đến thời điểm đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

B. Cơ quan giải quyết

Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng gia hạn chứng chỉ năng lực hạng I.

C. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp, hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến (nếu có) 01 bộ hồ sơ đề nghị gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết Thủ tục hành chính của Bộ Xây dựng.

D. Kết quả thực hiện

Sau khi cơ quan chuyên môn tiến hành xem xét, kiểm tra hồ sơ hợp lệ, Quý Khách hàng sẽ được gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I (nếu đạt yêu cầu).

=> Xem thêm: Thủ tục điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực xây dựng hạng II, III (Về lĩnh vực hoạt động và hạng)

thu-tuc-cap-gia-han-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 2.  Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

1. Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì?

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là bản đánh giá năng lực thu gọn của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng. Đồng thời, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là điều kiện, quyền hạn, năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên toàn lãnh thổ Việt Nam. 

Theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 về điều kiện năng lực của tổ chức hoạt động xây dựng thì tổ chức tham gia hoạt động xây dựng được phân thành hạng I, hạng II, hạng III do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về xây dựng đánh giá, cấp chứng chỉ năng lực.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

2. Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng đối với tổ chức?

Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng theo quy định trên phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng. 

Tổ chức phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:

1. Khảo sát xây dựng;

2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

5. Thi công xây dựng công trình;

6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;

7. Kiểm định xây dựng;

8. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.

Lưu ý: Tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực Khảo sát xây dựng; Lập thiết kế quy hoạch xây dựng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng; Thi công xây dựng công trình; Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.

3. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là một trong những nội dung quan trọng và phải lưu tâm hành đầu ngay khi được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Theo pháp luật hiện hành, lĩnh vực và phạm vi hoạt động này sẽ được phân chia theo hạng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (hạng I, hạng II, hạng III). Cụ thể, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã phân chia lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau: 

Pháp luật phân chia các hoạt động xây dựng hiện nay thành 06 lĩnh vực hoạt động xây dựng, bao gồm:

1. Khảo sát xây dựng;

2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

5. Thi công xây dựng công trình;

6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Cụ thể, với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, phạm vi hoạt động của chứng chỉ này ở mỗi phạm vi như sau:

3.1. Khảo sát xây dựng

Lĩnh vực khảo sát xây dựng được chia ra thành hai lĩnh vực chính là lĩnh vực khảo sát địa hình và lĩnh vực khảo sát địa chất công trình. Với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, phạm vi hoạt động với lĩnh vực này là: Được phép thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình. 

3.2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Với lĩnh vực lập thiết kế quy hoạch xây dựng, tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng.

Ngoài ra trong lĩnh vực này, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; hạng III được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật.

3.3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng là một lĩnh vực rộng và chứa nhiều lĩnh vực con bên trong. Đối với mỗi lĩnh vực công trình, phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế sẽ có những sự khác nhau, cụ thể phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I với từng trường hợp như sau:

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều): Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (Cấp nước, thoát nước; Xử lý chất thải): Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...): Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình.

3.4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại đối với lĩnh vực tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm: 

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

3.5. Thi công xây dựng công trình

Tương tự như lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, lĩnh vực thi công xây dựng công trình cũng được chia thành 10 lĩnh vực nhỏ độc lập và dẫn theo các phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I ở mỗi lĩnh vực cũng có sự khác nhau:

- Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng: Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn;

- Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp: Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác;

- Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;

- Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí; Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng; Thi công công tác xây dựng công trình giao thông: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

- Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều): Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè;

- Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước; xử lý chất thải rắn): Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại;

- Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình: Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình;

- Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...): Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình.

3.6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

Tổ chức có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại với các lĩnh vực:

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;

Đối với lĩnh vực Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình, Tổ chức có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình.

=> Xem thêm: Thủ tục công nhận hạng/công nhận lại hạng nhà chung cư

thu-tuc-cap-gia-han-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 3.  Thủ tục cấp gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIA HẠN CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

Câu hỏi 1: Pháp luật có quy định quyền và nghĩa vụ của tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực?

Trả lời:

Câu trả lời là có.

Theo quy định của pháp luật hiện hành, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các quyền sau đây:

- Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ năng lực;

- Được hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực;

- Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp và sử dụng chứng chỉ năng lực.

Mặt khác, tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực có các nghĩa vụ sau:

- Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác, hợp pháp của các tài liệu trong hồ sơ do mình cung cấp khi đề nghị cấp chứng chỉ; nộp lệ phí theo quy định;

- Hoạt động đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ năng lực được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

- Duy trì, đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động của tổ chức theo chứng chỉ năng lực được cấp;

- Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ năng lực;

- Người đại diện theo pháp luật của tổ chức xuất trình chứng chỉ năng lực và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

Câu hỏi 2: Khi nào cần gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I?

Trả lời:

Chứng chỉ năng lực xây dựng là chứng chỉ có thời hạn hoạt động nhất định, thời hạn này được ghi trực tiếp trên chứng chỉ.

Theo quy định của Nghị định 15/2021/NĐ-CP: “Chứng chỉ năng lực có hiệu lực 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.”

Từ quy định trên cho thấy chứng chỉ năng lực xây dựng có hiệu lực là 10 năm. Khi hết thời hạn này cần tiến hành gia hạn chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trước khi chứng chỉ hết hiệu lực để tiếp tục sử dụng chứng chỉ hợp pháp. Trường hợp chứng chỉ hết hiệu lực mà không gia hạn, vẫn sử dụng thì bị coi như hoạt động mà không có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.

Hiện nay, tổ chức phải thực hiện việc gia hạn chứng chỉ năng lực trong thời hạn 03 tháng tính tới thời điểm chứng chỉ năng lực hết hiệu lực (3 tháng trước khi chứng chỉ hết hiệu lực).

Sau thời hạn này mà không gia hạn thì tổ chức có nhu cầu tiếp tục hoạt động xây dựng thì thực hiện đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thực hiện như đối với trường hợp cấp mới.

=> Xem thêm: Thủ tục xin chấp thuận hoãn thu dọn công trình dầu khí

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo