SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

CƠ SỞ PHÁP LÝ 

1. Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;

2. Luật Kiến trúc số: 40/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 13 tháng 6 năm 2019;

3. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 3 năm 2021 về hướng dẫn một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là chứng chỉ thể hiện năng lực, trình độ hành nghề xây dựng của cá nhân làm việc trong ngành xây dựng. Đây là loại chứng chỉ bắt buộc theo quy định pháp luật hiện hành. Tuy nhiên, với tính chất chặt chẽ và phức tạp của thủ tục, không phải ai cũng biết trình tự thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ra sao.

Vậy để xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cần đáp ứng điều kiện như thế nào? Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ra sao? Hồ sơ xin chứng chỉ gồm những gì? Vậy, Quý Khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc thực hiện Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-xin-cap-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung

Ảnh 1. Thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng_Hotline: (+84) 97 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

Bước 1: Quý khách chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành;

Bước 2: Quý khách nộp hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;

Bước 3: Bổ sung theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu cần);

Bước 4: Quý khách nhận Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

=> Xem thêm: Điều kiện xin cấp Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế đối với doanh nghiệp trong nước

2. Thành phần hồ sơ và trình tự giải quyết thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng

A. Thành phần hồ sơ:

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

2. 02 ảnh màu cỡ 4 x 6 cm và tệp tin ảnh có nền màu trắng chân dung của người đề nghị được chụp trong thời gian không quá 06 tháng;

3. Văn bằng do cơ sở đào tạo hợp pháp cấp phù hợp với loại, hạng chứng chỉ đề nghị cấp;=.

Đối với văn bằng do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp, phải là bản được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định và phải có bản dịch sang tiếng Việt được công chứng, chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam;

4. Chứng chỉ hành nghề đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng, gia hạn chứng chỉ hành nghề;

5. Các quyết định phân công công việc (giao nhiệm vụ) của tổ chức cho cá nhân hoặc văn bản xác nhận của đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư về các công việc tiêu biểu mà cá nhân đã hoàn thành theo nội dung kê khai. Người ký xác nhận phải chịu trách nhiệm về sự trung thực của nội dung xác nhận. Trường hợp cá nhân hành nghề độc lập thì phải có hợp đồng và biên bản nghiệm thu các công việc thực hiện tiêu biểu đã kê khai;

6. Giấy tờ hợp pháp về cư trú hoặc giấy phép lao động do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp đối với trường hợp cá nhân là người nước ngoài;

7. Bản sao kết quả sát hạch đạt yêu cầu trong trường hợp đã sát hạch trước ngày nộp hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;

8. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý: Các tài liệu theo quy định tại mục 3, 4, 5, 6 phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.

Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ

C. Cách thức thực hiện:

Quý Khách hàng có nhu cầu xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng có thể nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề.

B. Cơ quan giải quyết:

- Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng I;

- Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III;

- Tổ chức xã hội - nghề nghiệp được công nhận cấp chứng chỉ hành nghề hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên, thành viên của mình.

D. Kết quả thực hiện:

Quý Khách hàng được cấp Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

3. Nội dung chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Nội dung Giấy phép kinh doanh bao gồm:

- Tên và địa chỉ đơn vị kinh doanh;

- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) bao gồm: Số, ngày, tháng, năm, cơ quan cấp;

- Người đại diện theo pháp luật;

- Các hình thức kinh doanh;

- Cơ quan cấp Giấy phép kinh doanh.

=> Xem thêm: Xin cấp giấy phép kinh doanh vận tải biển

thu-tuc-xin-cap-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung

Ảnh 2. Thủ tục xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng_Hotline: (+84) 97 211 8764 

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

1. Khái niệm chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập bao gồm: Giám đốc quản lý dự án đầu tư xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì lập thiết kế quy hoạch xây dựng; chủ nhiệm khảo sát xây dựng; chủ nhiệm, chủ trì thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng; tư vấn giám sát thi công xây dựng; chủ trì lập, thẩm tra và quản lý chi phí đầu tư xây dựng. Chứng chỉ hành nghề được phân thành hạng I, hạng II và hạng III.

Các lĩnh vực, phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ hành nghề thực hiện theo quy định tại Phụ lục VI định 15/2021/NĐ-CP. Các hoạt động tư vấn liên quan đến kiến trúc, phòng cháy chữa cháy thực hiện theo quy định của pháp luật về kiến trúc và phòng cháy chữa cháy. 

2. Điều kiện chung để được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

Cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề khi đáp ứng các điều kiện sau:

1. Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy tờ về cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

2. Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:

+ Hạng I; Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 07 năm

+ Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;

+ Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.

3. Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.

3. Quyền và trách nhiệm của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề

3.1. Quyền của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng

+ Yêu cầu được cung cấp thông tin về việc cấp chứng chỉ hành nghề;

+ Được hành nghề hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dung quy định được ghi trên chứng chỉ;

+ Khiếu nại, tố cáo các hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về cấp chứng chỉ hành nghề.

3.2. Nghĩa vụ của cá nhân đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng 

+ Khai báo trung thực hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định; chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự chính xác của các nội dung khai trong hồ sơ;

+ Hành nghề đúng với lĩnh vực, phạm vi hoạt động ghi trên chứng chỉ hành nghề được cấp, tuân thủ các quy định của pháp luật về xây dựng và pháp luật khác có liên quan;

+ Không được cho người khác thuê, mượn, sử dụng chứng chỉ hành nghề được cấp;

+ Không được tẩy xóa, sửa chữa chứng chỉ hành nghề;

+ Tuân thủ đạo đức nghề nghiệp;

+ Xuất trình chứng chỉ hành nghề và chấp hành các yêu cầu về thanh tra, kiểm tra khi các cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

thu-tuc-xin-cap-chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung

Ảnh 2. Thủ tục xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng_Hotline: (+84) 97 211 8764

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại Giấy phép kinh doanh vận tải đa phương thức quốc tế

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,… 

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. NHỮNG CÂU HỎI THƯỜNG GẶP LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG

Câu hỏi 1: Chứng chỉ hành nghề xây dựng có hiệu lực bao nhiêu năm?

Trả lời:

Căn cứ vào khoản 5 Điều 62 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định về việc thời hạn của chứng chỉ hành nghề xây dựng như sau:

Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 05 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp Điều chỉnh hạng chứng chỉ, gia hạn chứng chỉ. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.

Như vậy, theo quy định trên thì chứng chỉ hành nghề có hiệu lực 5 năm khi được cấp lần đầu, với trường hợp chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trên giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.

Câu hỏi 2: Có sai sót trong chuyên môn nhưng chưa gây ra hậu quả nghiêm trọng thì có bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc không?

Trả lời:

Căn cứ vào khoản 1 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 quy định về các trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Chứng chỉ hành nghề kiến trúc bị thu hồi trong trường hợp sau đây:

- Không còn đủ điều kiện cấp, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc quy định;

- Giả mạo trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn chứng chỉ hành nghề kiến trúc;

- Vi phạm nghiêm trọng Quy tắc ứng xử nghề nghiệp của kiến trúc sư hành nghề;

- Có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

- Bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

Như vậy, theo quy định trên trường hợp có sai sót chuyên môn kỹ thuật trong hành nghề kiến trúc gây hậu quả nghiêm trọng theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì mới bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc. Mà trường hợp của bạn, tuy có sai sót nhưng chưa gây hậu quả nghiêm trong nên sẽ không bị thu hồi chứng chỉ hành nghề.

Câu hỏi 3: Trong trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc thì bao nhiêu lâu mới được cấp lại?

Trả lời:

Tại Khoản 3 Điều 30 Luật Kiến trúc 2019 quy định về việc cấp lại chứng chỉ hành nghề với trường hợp bị thu hồi chứng chỉ hành nghề kiến trúc như sau:

Trường hợp bị thu hồi, chứng chỉ hành nghề kiến trúc chỉ được cấp lại sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi hoặc sau 12 tháng kể từ ngày hết thời gian bị cấm hành nghề hoặc cấm làm công việc liên quan về kiến trúc đối nếu đảm bảo các điều kiện theo quy định

Như vậy, trong trường hợp của bạn thì thời hạn được cấp lại chứng chỉ hành nghề là sau 12 tháng kể từ ngày bị thu hồi.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phù hiệu xe tải

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày đến 25 ngày làm việc, tùy từng trường hợp cụ thể.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY  

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo