SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý) một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM( TRONG PHẠM VI 6 HẢI LÝ)

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Thủy sản số: 18/2017/QH14 do Quốc hội ban hành ngày 21 tháng 11 năm 2017;

2. Nghị định số: 26/2019/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 03 năm 2019 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thủy sản;

3. Nghị định số: 42/2019/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 16 tháng 05 năm 2019 quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực thủy sản;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Nuôi trồng thủy sản trên biển đang là xu hướng phát triển mạnh thời gian gần đây, ngoài việc giúp tăng trưởng kinh tế biển một cách bền vững còn góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên biển vốn đang bị khai thác quá mức. Tổ chức, cá nhân Việt Nam muốn nuôi trồng thủy sản trên biển trong phạm vi 6 hải lý sẽ phải đáp ứng được các yêu cầu, điều kiện về nuôi trồng thủy sản. Khi đủ điều kiện thì mới có thể xin cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển trong phạm vi 6 hải lý. Trong quá trình xin cấp phép thì có rất nhiều chủ cơ sở nuôi trồng thủy sản trên biển gặp phải khó khăn vì không hiểu rõ quy trình cũng như các thành phần hồ sơ cần có.

Chính vì vậy, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý) cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-phep-nuoi-trong-thuy-san-tren-bien-cho-to-chuc-ca-nhan-viet-nam-trong-pham-vi-6-hai-ly

Ảnh 1. Thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý)_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM (TRONG PHẠM VI 6 HẢI LÝ)

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý)

Bước 1: Chủ cơ sở chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền thẩm định hồ sơ;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả;

=> Xem thêm: thủ tục khảo nghiệm thức ăn thủy sản sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý)
A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý) bao gồm những tài liệu sau:

1. Đơn đăng ký cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển;

2. Bản thuyết minh dự án nuôi trồng thủy sản;

3. Báo cáo đánh giá tác động môi trường nuôi trồng thủy sản hoặc bản cam kết bảo vệ môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền thẩm định theo quy định;

4. Sơ đồ khu vực biển kèm theo tọa độ các điểm góc của khu vực biển đề nghị giao;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ

B. Cơ quan giải quyết

Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh

C. Cách thức thực hiện

- Nộp trực tiếp tại Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh; hoặc,

- Nộp thông qua dịch vụ bưu chính đến Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh; hoặc,

- Nộp thông qua hệ thống nộp hồ sơ điện tử (tùy từng tỉnh).

D. Kết quả thực hiện

Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển. Trường hợp không cấp phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè, đối tượng thủy sản nuôi chủ lực

thu-tuc-cap-phep-nuoi-trong-thuy-san-tren-bien-cho-to-chuc-ca-nhan-viet-nam-trong-pham-vi-6-hai-ly

Ảnh 2. Thủ tục cấp phép nuôi trồng thủy sản trên biển cho tổ chức, cá nhân Việt Nam (trong phạm vi 06 hải lý)_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI NUÔI TRỒNG THỦY SẢN VÀ THỦ TỤC  CẤP PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM (TRONG PHẠM VI 6 HẢI LÝ)

1. Điều kiện cơ sở nuôi trồng thủy sản

Theo quy định tại Luật Thủy sản năm 2017, tổ chức, cá nhân muốn nuôi trồng thủy sản thì cơ sở nuôi trồng thủy sản phải đáp ứng các điều kiện sau:

(1) Địa điểm xây dựng cơ sở nuôi trồng thủy sản phải tuân thủ quy định về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;

(2) Có cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật phù hợp với đối tượng và hình thức nuôi. Điều kiện cụ thể đối với từng cơ sở cụ thể như sau:

 - Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản trong ao (đầm/hầm), bể:

+ Bờ ao (đầm/hầm), bể làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi, không rò rỉ nước; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết và tách biệt với khu vực nuôi, không làm ảnh hưởng đến môi trường;

+ Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải bảo đảm yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi;

+ Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản thâm canh, bán thâm canh phải có hệ thống xử lý nước cấp, nước thải riêng biệt; nơi chứa bùn thải phù hợp; có biển báo chỉ dẫn từng khu và đáp ứng quy định tại điểm a, b khoản này.

- Cơ sở vật chất đối với cơ sở nuôi trồng thủy sản bằng lồng bè, đăng quầng

 (nuôi lồng bè):

+ Khung lồng, phao, lưới, đăng quầng phải làm bằng vật liệu không gây ô nhiễm môi trường, không gây độc hại cho thủy sản nuôi và không để thủy sản nuôi sống thoát ra môi trường; có thiết bị cảnh báo cho hoạt động giao thông thủy; nơi chứa rác thải phải riêng biệt với nơi chứa, nơi xử lý thủy sản chết, không làm ảnh hưởng đến môi trường;

+ Trường hợp cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu chứa trang thiết bị, dụng cụ, nguyên vật liệu phải đảm bảo yêu cầu bảo quản của nhà sản xuất, nhà cung cấp; cơ sở nuôi trồng thủy sản có khu sinh hoạt, vệ sinh phải bảo đảm nước thải, chất thải sinh hoạt không làm ảnh hưởng đến khu vực nuôi.

- Trang thiết bị sử dụng trong nuôi trồng thủy sản phải làm bằng vật liệu dễ làm vệ sinh, không gây độc đối với thủy sản nuôi, không gây ô nhiễm môi trường.

(3) Đáp ứng quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, thú y và an toàn lao động;

(4) Đáp ứng quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm;

(5) Phải đăng ký đối với hình thức nuôi trồng thủy sản lồng bè và đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.

Tổ chức, cá nhân muốn nuôi trồng thủy sản trên biển cần lưu ý để đáp ứng các điều kiện nuôi trồng thủy sản để được cấp giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển.

2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản
2.1  Quyền của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản 

Theo quy định của Luật Thủy sản 2017, tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có quyền sau đây:

(1) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi được giao đất, cho thuê đất để nuôi trồng thủy sản theo quy định tại Luật Thủy sản 2017, quyết định giao quyền sử dụng khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của Luật Thủy sản 2017;

(2) Được Nhà nước bảo vệ khi tổ chức, cá nhân khác xâm hại đến quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình nuôi trồng thủy sản; được bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất, khu vực biển vì mục đích công cộng, quốc phòng, an ninh trong thời hạn được giao quyền sử dụng đất, quyền sử dụng khu vực biển theo quy định của pháp luật;

(3) Được thông báo về tình hình môi trường, dịch bệnh vùng nuôi trồng thủy sản, hướng dẫn kỹ thuật nuôi trồng thủy sản, thông tin về thị trường thủy sản;

(4) Được Nhà nước hỗ trợ khôi phục sản xuất trong trường hợp bị thiệt hại do dịch bệnh, thiên tai theo quy định;

(5) Được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện nuôi trồng thủy sản khi có yêu cầu.

2.2 Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản

Theo quy định của Luật Thủy sản 2017, tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản có nghĩa vụ sau đây:

(1) Sử dụng diện tích đất, khu vực biển được giao đúng mục đích, ranh giới để nuôi trồng thủy sản và bảo vệ các công trình phục vụ chung cho nuôi trồng thủy sản;

(2) Thực hiện nghĩa vụ tài chính về sử dụng đất, khu vực biển để nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;

(3) Thực hiện theo dõi, giám sát chỉ tiêu môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định của pháp luật;

(4) Tuân thủ quy định về phòng, chống thiên tai; bảo đảm an toàn cho người và tài sản trong quá trình nuôi trồng thủy sản; tuân thủ quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm, an toàn sinh học, bảo vệ môi trường;

(5) Sử dụng trang thiết bị, giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản theo quy định;

(6) Lưu giữ hồ sơ về giống thủy sản, thức ăn, thuốc thú y thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản dùng trong quá trình nuôi trồng thủy sản và các tài liệu khác về toàn bộ quá trình nuôi trồng thủy sản để bảo đảm truy xuất nguồn gốc;

(7) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động nuôi trồng thủy sản, chất lượng, an toàn thực phẩm của sản phẩm nuôi trồng thủy sản do cơ sở cung cấp; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình nuôi trồng thủy sản;

(8) Cập nhật thông tin, báo cáo tình hình nuôi trồng thủy sản vào cơ sở dữ liệu quốc gia về thủy sản;

(9) Trả lại đất, khu vực biển nuôi trồng thủy sản khi có quyết định thu hồi theo quy định của pháp luật.

Trên đây là các quyền và nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển. Tổ chức, cá nhân cần lưu ý để đảm bảo được hưởng đầy đủ các quyền lợi và thực hiện đúng và đủ các nghĩa vụ của mình.

=> Xem thêm: thủ tục nhập khẩu thức ăn thủy sản sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: thủ tục xin cấp phép xuất khẩu loài thủy sản

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP PHÉP NUÔI TRỒNG THỦY SẢN TRÊN BIỂN CHO TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VIỆT NAM (TRONG PHẠM VI 6 HẢI LÝ)

Câu hỏi 1: Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển (trong phạm vi 6 hải lý) bị thu hồi khi nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Nghị định số: 26/2019/NĐ-CP, Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: 

- Giấy phép bị tẩy, xóa, thay đổi nội dung; 

- Không thực hiện đúng các nội dung đã quy định trong Giấy phép;

Thẩm quyền thu hồi Giấy phép thuộc về Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép. Giấy phép nuôi trồng thủy sản trên biển của tổ chức, cá nhân Việt Nam ( trong phạm vi 6 hải lý) sẽ bị Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh thu hồi nếu thuộc một trong các trường hợp trên.

Câu hỏi 2: Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản sẽ bị xử phạt hành chính thế nào khi vi phạm quy định về nuôi trồng thủy sản?

Trả lời:

Tùy vào từng hành vi vi phạm mà tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển  sẽ bị xử phạt ở các  mức phạt tương ứng, cụ thể như sau:

1. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với hành vi không đăng ký nuôi trồng thủy sản lồng bè hoặc không đăng ký đối tượng thủy sản nuôi chủ lực.

2. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển sẽ bị phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi không đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất hoặc trang thiết bị kỹ thuật theo quy định.

3. Tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển sẽ bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi nuôi trồng thủy sản trên biển không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép theo quy định. Ngoài ra, tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển sẽ cũng sẽ bị áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả là buộc di dời, tháo dỡ công trình nuôi thủy sản vi phạm đã xây dựng.

Như vậy, có 3 hành vi vi phạm điều kiện nuôi trồng thủy sản của tổ chức, cá nhân nuôi trồng thủy sản trên biển sẽ bị phạt vi phạm hành chính. Tổ chức, cá nhân cần lưu ý thực hiện đúng quy định của pháp luật để không bị xử phạt vi phạm hành chính.

=> Xem thêm: thủ tục cấp phép nhập khẩu thủy sản

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

45 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo