SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam. có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;

2. Luật Xây dựng sửa đổi, bổ sung số: 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

4. Nghị định số: 16/2022/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 01 năm 2022 quy định xử phạt vi phạm hành chính về xây dựng;

5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I là chứng chỉ yêu cầu bắt buộc đối với tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực nhất định được quy định tại Nghị định số 15/2021/NĐ-CP. Trong quá trình hoạt động, các tổ chức hoạt động xây dựng đã được cấp chứng chỉ có nhu cầu điều chỉnh, bổ sung nội dung sẽ phải tiến hành thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I với cơ quan có thẩm quyền. Vậy trình tự thực hiện thủ tục này bao gồm những bước gì? Thành phần hồ sơ và cách thức thực hiện như thế nào? Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-cap-dieu-chinh-bo-sung-noi-dung-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 1: Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 097 211 8764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I;

Bước 2: Nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ;

Bước 3: Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ thông báo bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực;

Bước 4: Hội đồng xét cấp chứng chỉ tiến hành đánh giá cấp chứng chỉ năng lực;

Bước 5: Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ cho tổ chức có nhu cầu;

Bước 6: Tiếp nhận kết quả từ Bộ Xây dựng.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

A. Thành phần hồ sơ

Theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I;

2. Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp;

3. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao điện tử có giá trị pháp lý các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung;

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Xây dựng.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến tại Cổng thông tin trực tuyến của Bộ Xây dựng; hoặc,

- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện tới Bộ Xây dựng; hoặc;

- Nộp hồ sơ trực tiếp tới bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Bộ Xây dựng.

D. Kết quả thực hiện

Quý Khách hàng được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

1. Quy định về chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I là chứng chỉ được cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp.

Lưu ý: Mã số chứng chỉ năng lực không thay đổi khi tổ chức đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực đã cấp.

2. Điều kiện để thực hiện việc đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

2.1. Điều kiện chung

1. Tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2020;

2. Tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định.

2.2. Điều kiện riêng:

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được cấp cho tổ chức có đủ điều kiện khi tham gia các hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực sau:

1. Khảo sát xây dựng;

2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

4, Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

5. Thi công xây dựng công trình;

6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng;

3. Thời hạn của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I sau khi được điều chỉnh, bổ sung nội dung

Tổ chức thực hiện thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ, sau khi đã được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận thì thời hạn được tính theo thời gian được ghi trong chứng chỉ đã được cấp trước đó.

Thêm vào đó, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có hiệu lực 10 năm kể ngày cấp lần đầu.

4. Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I

Lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là một trong những nội dung quan trọng và phải lưu tâm hành đầu ngay khi được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Theo pháp luật hiện hành, lĩnh vực và phạm vi hoạt động này sẽ được phân chia theo hạng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (hạng I, hạng II, hạng III). Cụ thể, Nghị định số 15/2021/NĐ-CP đã phân chia lĩnh vực và phạm vi hoạt động xây dựng của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng như sau: 

Pháp luật phân chia các hoạt động xây dựng hiện nay thành 06 lĩnh vực hoạt động xây dựng, bao gồm:

1. Khảo sát xây dựng;

2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;

3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;

4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;

5. Thi công xây dựng công trình;

6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình.

Cụ thể, với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, phạm vi hoạt động của chứng chỉ này ở mỗi phạm vi như sau:

4.1. Khảo sát xây dựng

Lĩnh vực khảo sát xây dựng được chia ra thành hai lĩnh vực chính là lĩnh vực khảo sát địa hình và lĩnh vực khảo sát địa chất công trình. Với chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I, phạm vi hoạt động với lĩnh vực này là: Được phép thực hiện khảo sát xây dựng cùng lĩnh vực tất cả các dự án và cấp công trình. 

4.2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng

Với lĩnh vực lập thiết kế quy hoạch xây dựng, tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được lập tất cả các loại đồ án quy hoạch xây dựng.

Ngoài ra trong lĩnh vực này, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện; hạng III được lập các đồ án quy hoạch xây dựng thuộc thẩm quyền phê duyệt của Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt trừ các đồ án quan trọng thuộc diện đồ án phải xin ý kiến thỏa thuận của Bộ Xây dựng theo quy định pháp luật.

4.3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng

Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng là một lĩnh vực rộng và chứa nhiều lĩnh vực con bên trong. Đối với mỗi lĩnh vực công trình, phạm vi thiết kế, thẩm tra thiết kế sẽ có những sự khác nhau, cụ thể phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I với từng trường hợp như sau:

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình dân dụng: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình nhà công nghiệp: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp dầu khí; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình công nghiệp năng lượng; Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình giao thông: Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều): Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (Cấp nước, thoát nước; Xử lý chất thải): Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

- Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...): Được thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình.

4.4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng

Tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được quản lý dự án tất cả các nhóm dự án cùng loại đối với lĩnh vực tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng bao gồm: 

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng - công nghiệp - hạ tầng kỹ thuật;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông;

- Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

4.5. Thi công xây dựng công trình

Tương tự như lĩnh vực thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng, lĩnh vực thi công xây dựng công trình cũng được chia thành 10 lĩnh vực nhỏ độc lập và dẫn theo các phạm vi hoạt động của chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I ở mỗi lĩnh vực cũng có sự khác nhau:

- Thi công công tác xây dựng công trình dân dụng: Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình: dân dụng, hạ tầng kỹ thuật (trừ cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn) và công trình khác có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô, tuyến ống/cống, tuyến cáp treo vận chuyển người, cảng cạn;

- Thi công công tác xây dựng công trình nhà công nghiệp: Được thi công công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình công nghiệp có kết cấu dạng nhà, cột, trụ, tháp, bể chứa, si lô và các dạng kết cấu khác;

- Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp khai thác mỏ và chế biến khoáng sản: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình khai thác mỏ và chế biến khoáng sản;

- Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp dầu khí; Thi công công tác xây dựng công trình công nghiệp năng lượng; Thi công công tác xây dựng công trình giao thông: Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp công trình cùng loại;

- Thi công công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn (thủy lợi, đê điều): Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình thủy lợi, đê điều và công trình có kết cấu dạng đập, tường chắn, kè;

- Thi công công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật (cấp nước, thoát nước; xử lý chất thải rắn): Được thi công công tác xây dựng tất cả các cấp của công trình cùng loại;

- Thi công lắp đặt thiết bị vào công trình: Được thi công lắp đặt thiết bị vào công trình tất cả các cấp công trình;

- Thi công công tác xây dựng chuyên biệt (cọc; gia cố, xử lý nền móng, kết cấu công trình; kết cấu ứng suất trước; kết cấu bao che, mặt dựng công trình;...): Được thi công công tác xây dựng chuyên biệt tất cả các cấp công trình.

4.6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình

Tổ chức có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được giám sát công tác xây dựng công trình tất cả các cấp của công trình cùng loại với các lĩnh vực:

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình dân dụng;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình công nghiệp;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình giao thông;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình phục vụ nông nghiệp và phát triển nông thôn;

- Tư vấn giám sát công tác xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật;

Đối với lĩnh vực Tư vấn giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình, Tổ chức có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I được giám sát lắp đặt thiết bị vào công trình của tất cả các cấp công trình.

thu-tuc-cap-dieu-chinh-bo-sung-noi-dung-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 2: Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 097 211 8764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu.

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

thu-tuc-cap-dieu-chinh-bo-sung-noi-dung-chung-chi-nang-luc-hoat-dong-xay-dung-hang-i

Ảnh 3: Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I_Hotline: 097 211 8764

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG NỘI DUNG CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I

Câu hỏi 1: Công ty tôi đã được cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I nhưng khi nhận giấy, tôi phát hiện sai dấu trong tên công ty. Cho hỏi với lỗi nhỏ này thì tôi có thể tẩy dấu đỏ được không?

Trả lời:

Câu trả lời là không.

Trường hợp Quý Khách hàng sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ sẽ bị thu hồi chứng chỉ theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

Sau thời hạn là 12 tháng, kể từ ngày có quyết định thu hồi chứng chỉ năng lực, Quý Khách hàng hoàn toàn có thể tiếp tục hoạt động xây dựng bằng cách tiến hành đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I.

Câu hỏi 2: Cho tôi hỏi, người nào có thẩm quyền tước quyền sử dụng chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I?

Trả lời:

Theo quy định của Nghị định 16/2022/NĐ-CP, các cá nhân, tổ chức có thẩm quyền tước quyền sử dụng chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I gồm:

– Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Thanh tra Sở Giao thông vận tải - xây dựng;

– Trưởng đoàn thanh tra chuyên ngành của Thanh tra Bộ Xây dựng;

– Chánh Thanh tra Sở Xây dựng (hoặc Chánh thanh tra Sở Giao thông vận tải - Xây dựng);

– Chánh Thanh tra Bộ Xây dựng;

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện;

– Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

Lưu ý: Hình thức xử phạt hành chính tước quyền sử dụng chứng chỉ năng lực này là có thời hạn theo quy định tại Nghị định 16/2022/NĐ-CP

Câu hỏi 3: Mức phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm liên quan đến năng lực hoạt động xây dựng?

Trả lời:

Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định mức phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm liên quan đến năng lực hoạt động xây dựng như sau:

Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với tổ chức hoạt động xây dựng khi thực hiện hoạt động xây dựng nhưng không đủ điều kiện năng lực theo quy định, không có chứng chỉ năng lực hoặc chứng chỉ năng lực hết hiệu lực theo quy định.

Ngoài ra, tổ chức có thể bị đình chỉ hoạt động xây dựng từ 06 tháng đến 12 tháng đối với trường hợp không có chứng chỉ năng lực, đình chỉ hoạt động xây dựng từ 03 tháng đến 06 tháng đối với trường hợp chứng chỉ năng lực hết hiệu lực.

Tước quyền sử dụng chứng chỉ năng lực từ 03 tháng đến 06 tháng với hành vi nhà thầu tiếp tục thực hiện thi công xây dựng công trình mà chủ đầu tư công trình đó đã bị lập biên bản vi phạm hành chính. 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để  biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

20 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ  khi Quý   khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                             Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                        Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo