Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt đaộng xây dựng hạng I do bị mất, hư hỏng, hết hạn một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I (DO BỊ MẤT, HƯ HỎNG HOẶC HẾT HẠN)
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Xây dựng số: 50/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 18 tháng 6 năm 2014;
2. Luật số: 62/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Xây dựng;
3. Nghị định số: 15/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 03 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là một giấy tờ quan trọng thể hiện sự đánh giá của cơ quan ban ngành về năng lực tham gia hoạt động xây dựng của các tổ chức, đơn vị. Tuy nhiên, vì một lý do khách quan nào đó, Quý Khách hàng đã đánh mất, làm hư hỏng hoặc đã để chứng chỉ bị hết hạn. Như vậy, phải làm thế nào để xin cấp lại chứng chỉ này? Quý khách đang cảm thấy có rất nhiều khó khăn trong việc thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?
Nếu đúng như vậy thì Quý khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I do bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I (do bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn)_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP LẠI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I (DO BỊ MẤT, HƯ HỎNG HOẶC HẾT HẠN)
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I
Bước 1: Tổ chức chuẩn bị và gửi bộ hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực cho cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, đánh giá và ra quyết định cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng cho tổ chức;
Bước 3: Tổ chức tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực theo mẫu;
2. Bản gốc chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại;
3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
Cơ quan chuyên môn về xây dựng thuộc Bộ Xây dựng.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ qua mạng trực tuyến hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng.
D. Kết quả thực hiện
Trong 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ năng lực cho tổ chức đề nghị.
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền phải thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực trong thời hạn 05 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị.
3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Đơn đề nghị cấp lại Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng bao gồm một số nội dung sau đây:
1. Tên cơ quan có thẩm quyền cấp lại chứng chỉ năng lực;
2. Thông tin về tổ chức đề nghị cấp lại (gồm tên tổ chức, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại, email, số fax, website…);
3. Thông tin về người đại diện theo pháp luật của tổ chức (gồm họ và tên, chức vụ…);
4. Mã số doanh nghiệp/Quyết định thành lập;
5. Ngành nghề kinh doanh chính;
6. Mã số chứng chỉ năng lực (nếu có);
7. Danh sách cá nhân chủ nhiệm, chủ trì, cá nhân có yêu cầu về chứng chỉ hành nghề và cá nhân tham gia, công nhân kỹ thuật (nếu có) có liên quan của tổ chức;
8. Kinh nghiệm hoạt động xây dựng liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ;
9. Kê khai máy móc, thiết bị (đối với tổ chức thi công xây dựng, tổ chức khảo sát xây dựng);
10. Nội dung đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng;
11. Cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực.
=> Xem thêm: Thủ tục điều chỉnh, bổ sung chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng II, III (về lĩnh vực hoạt động và hạng)
Ảnh 2. Thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I do bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG HẠNG I
1. Thế nào là Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (hay gọi tắt là Chứng chỉ năng lực) là văn bản đánh giá năng lực vắn tắt của Bộ Xây dựng, Sở Xây dựng đối với các đơn vị, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
2. Thời hạn của chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có hiệu lực tối đa là 10 năm khi cấp lần đầu hoặc cấp điều chỉnh hạng chứng chỉ hoặc gia hạn chứng chỉ. Đối với trường hợp cấp điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ hoặc cấp lại do chứng chỉ cũ còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất hoặc hư hỏng hoặc ghi sai thông tin thì ghi thời hạn theo chứng chỉ được cấp trước đó.
Theo quy định này tại Nghị định 15/2021/NĐ–CP, chứng chỉ năng lực đã được quy định có thời hạn hiệu lực kéo dài hơn so với trước đây. Cụ thể, tại Nghị định 59/2015/NĐ-CP, thời hạn hiệu lực tối đa của văn bản này chỉ là 5 năm.
=> Xem thêm: Xuất trình chứng chỉ năng lực thi công công trình trước khi ký hợp đồng và thi công xây dựng công trình
3. Điều kiện chung về năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức
Tổ chức phải có đủ điều năng lực hoạt động xây dựng khi tham gia hoạt động xây dựng thuộc các lĩnh vực sau đây:
1. Khảo sát xây dựng;
2. Lập thiết kế quy hoạch xây dựng;
3. Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng;
4. Tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng;
5. Thi công xây dựng công trình;
6. Tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình;
7. Kiểm định xây dựng;
8. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Các tổ chức khi tham gia hoạt động xây dựng trong các lĩnh vực từ điểm 1 đến điểm 6 nêu trên thì phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng. Như vậy, theo quy định trên không phải lĩnh vực xây dựng nào cũng bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng mà chỉ có những lĩnh vực pháp luật quy định mới buộc tổ chức thực hiện phải có chứng chỉ năng lực xây dựng nói chung và chứng chỉ năng lực xây dựng hạng I nói riêng.
Tuy nhiên, các tổ chức tham gia 8 lĩnh vực trên đều phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp và đáp ứng các yêu cầu cụ thể đối với từng lĩnh vực hoạt động xây dựng theo quy định tại Nghị định 15/2021/NĐ-CP.
Lưu ý: Ngoại lệ một số trường hợp dưới đây sẽ không bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực dù có hoạt động trong lĩnh vực từ điểm 1 đến điểm 6 nói trên:
1. Tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý dự án của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng khu vực (trừ thực hiện tư vấn quản lý dự án cho các dự án khác hoặc thực hiện một số công việc tư vấn trên cơ sở bảo đảm hoàn thành nhiệm vụ quản lý dự án được giao và đáp ứng yêu cầu về điều kiện năng lực theo quy định khi thực hiện công việc tư vấn); Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án; Chủ đầu tư tổ chức thực hiện quản lý dự án;
2. Thiết kế, giám sát, thi công về phòng cháy chữa cháy theo pháp luật về phòng cháy, chữa cháy;
3. Thiết kế, giám sát, thi công hệ thống thông tin liên lạc, viễn thông trong công trình;
4. Thi công công tác hoàn thiện công trình xây dựng như trát, ốp lát, sơn, lắp đặt cửa, nội thất và các công việc tương tự khác không ảnh hưởng đến kết cấu chịu lực của công trình;
5. Tham gia hoạt động xây dựng đối với công trình cấp IV; công viên cây xanh, công trình chiếu sáng công cộng; đường cáp truyền dẫn tín hiệu viễn thông; dự án chỉ có các công trình nêu tại điểm này;
6. Thực hiện các hoạt động xây dựng của tổ chức nước ngoài theo giấy phép hoạt động xây dựng quy định tại Luật Xây dựng 2014.
=> Xem thêm: Giấy phép xây dựng cho nhà thầu nước ngoài được quy định như thế nào?
Ảnh 3. Thủ tục cấp lại chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng I do bị mất, hư hỏng hoặc hết hạn_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp chứng chỉ ngành nghề hoạt động xây dựng
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
Câu hỏi 1: Trường hợp nào tổ chức bị thu hồi chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng?
Trả lời:
Căn cứ Nghị định 15/2021/NĐ-CP, chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức bị thu hồi khi thuộc một trong các trường hợp sau:
Thứ nhất, tổ chức được cấp chứng chỉ năng lực chấm dứt hoạt động xây dựng, giải thể hoặc phá sản;
Thứ hai, tổ chức không còn đáp ứng đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng theo quy định;
Thứ ba, tổ chức có hành vi giả mạo giấy tờ trong hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại chứng chỉ năng lực;
Thứ tư, tổ chức cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng chứng chỉ năng lực của mình;
Thứ năm, tổ chức có hành vi sửa chữa, tẩy xóa làm sai lệch nội dung chứng chỉ năng lực;
Thứ sáu, chứng chỉ năng lực bị thu hồi do được cấp không đúng thẩm quyền;
Thứ bảy, chứng chỉ năng lực bị ghi sai do lỗi của cơ quan nhà nước cấp chứng chỉ năng lực;
Thứ tám, chứng chỉ năng lực được cấp khi không đủ điều kiện năng lực theo quy định.
Câu hỏi 2: Tổ chức thi công xây dựng công trình cần đáp ứng điều kiện gì để được cấp chứng chỉ năng lực hạng I?
Trả lời:
Ngoài điều kiện chung đó là tổ chức phải là doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 hoặc tổ chức có chức năng tham gia hoạt động xây dựng được thành lập theo quy định của pháp luật, có ngành nghề phù hợp thì tổ chức thi công xây dựng công trình còn cần đáp ứng những điều kiện cụ thể sau để được cấp chứng chỉ năng lực hạng I:
Thứ nhất, cá nhân đảm nhận chức danh chỉ huy trưởng công trường của tổ chức phải đủ điều kiện là chỉ huy trưởng công trường hạng I phù hợp với lĩnh vực chuyên môn đảm nhận;
Thứ hai, cá nhân phụ trách thi công lĩnh vực chuyên môn phải có trình độ đại học hoặc cao đẳng nghề phù hợp với công việc đảm nhận và thời gian công tác ít nhất 03 năm đối với trình độ đại học, 05 năm đối với trình độ cao đẳng nghề;
Thứ ba, có khả năng huy động đủ số lượng máy móc thiết bị chủ yếu đáp ứng yêu cầu thi công xây dựng các công trình phù hợp với công việc tham gia đảm nhận;
Thứ tư, đã trực tiếp thi công công tác xây dựng của hạng mục công trình, công trình hoặc bộ phận công trình (trong trường hợp thi công công tác xây dựng chuyên biệt) liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên cùng loại đối với trường hợp thi công công tác xây dựng;
Thứ năm, đã trực tiếp thi công lắp đặt thiết bị của hạng mục công trình, công trình liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ của ít nhất 01 công trình từ cấp I trở lên hoặc 02 công trình từ cấp II trở lên đối với trường hợp thi công lắp đặt thiết bị vào công trình.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Bất động sản và Xây dựng – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
10 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn