Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Sở hữu trí tuệ số: 50/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005;
2. Luật Khiếu nại số: 02/2011/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 11 tháng 11 năm 2011;
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số: 07/2022/QH15 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2022;
4. Nghị định số: 103/2006/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 22 tháng 09 năm 2006 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
5. Thông tư số: 01/2007/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 14 tháng 02 năm 2017 quy định hướng dẫn thi hành Nghị định 103/2006/NĐ-CP hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
6. Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007 hướng dẫn thi hành Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 09 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp, được sửa đổi, bổ sung theo Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 07 năm 2010, Thông tư số 18/2011/TT-BKHCN ngày 22 tháng 07 năm 2011 và Thông tư số 05/2013/TT-BKHCN ngày 20 tháng 02 năm 2013;
7. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Hiện nay, pháp luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam có quy định các tổ chức, cá nhân có quyền khiếu nại và yêu cầu giải quyết khiếu nại đến việc đăng ký quyền sở hữu công nghiệp. Khi Quý khách thấy quyết định, thông báo chính thức của Cục Sở hữu trí tuệ về từng thủ tục trong quá trình xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp trái với pháp luật có quyền khởi kiện. Tuy nhiên, không phải thông báo, quyết định nào cũng được thụ lý giải quyết. Và Quý khách muốn biết quyết định, thông báo của mình có trái pháp luật không, có được quyền khởi kiện không? Quý khách đang muốn tiến hành thủ tục giải quyết khiếu nại nhanh chóng? Và Quý khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?
Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho Quý khách qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp _ Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Các bước thực hiện thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
Bước 1: Cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ yêu cầu giải quyết khiếu nại;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra, yêu cầu bổ sung (nếu có);
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền xem xét, thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại về việc thụ lý/không thụ lý khiếu nại;
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận kết quả.
=> Xem thêm: Thời hạn khiếu nại trong thương mại được quy định như thế nào?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp
A. Thành phần hồ sơ
1. Tờ khai khiếu nại theo mẫu;
2. Văn bản giải trình lý do khiếu nại và chứng cứ chứng minh lý lẽ khiếu nại;
3. Bản sao quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại của Cục Sở hữu trí tuệ và bản sao đơn đăng ký sở hữu công nghiệp là đối tượng của quyết định hoặc thông báo đó (trong trường hợp người nộp đơn khiếu nại lần hai); hoặc tài liệu chỉ dẫn thông tin về các tài liệu nêu trên;
4. Bản sao quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với khiếu nại lần hai);
5. Giấy ủy quyền (trường hợp nộp đơn thông qua đại diện); Đối với khiếu nại lần hai, bản sao giấy ủy quyền thuộc trường hợp quy định của Thông tư số: 01/2007/TT-BKHCN phải có xác nhận của Cục Sở hữu trí tuệ;
6. Bản sao chứng từ nộp phí, lệ phí (trường hợp nộp phí, lệ phí qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp trực tiếp vào tài khoản của Cục Sở hữu trí tuệ;
7. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
8. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
9. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý: Đối với văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ là bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hoặc bản sao hoặc bản chụp kèm theo bản chính để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu. Hồ cơ nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng việt và phải chịu trách nhiệm về nội dung của bản dịch đó.
Đối với văn bản giải trình do khiếu nại phải nêu rõ các nội dung sau:
(1) Đối tượng khiếu nại: quyết định hoặc thông báo bị khiếu nại (nêu rõ số, ngày ra quyết định, thông báo);
(2) Lý do khiếu nại: quy định pháp luật bị vi phạm (tên văn bản, số điều khoản) và quyền, lợi ích hợp pháp bị xâm phạm;
(3) Nội dung khiếu nại: nêu rõ và luận giải chi tiết (kèm theo chứng cứ (nếu cần)) về các yếu tố trái pháp luật của quyết định, thông báo bị khiếu nại như quy định của Thông tư số: 01/2007/TT-BKHCN;
(4) Yêu cầu của người khiếu nại: sửa đổi, hủy bỏ một phần hoặc hủy bỏ toàn bộ quyết định, thông báo bị khiếu nại;
(5) Danh mục chứng cứ kèm theo (nếu có).
Đối với chứng cứ phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
(1) Chứng cứ có thể là tài liệu bằng tiếng nước ngoài với điều kiện phải kèm theo bản dịch ra tiếng Việt trong trường hợp người giải quyết khiếu nại yêu cầu;
(2) Trong trường hợp bằng chứng là tài liệu do cá nhân, tổ chức không có con dấu hoặc của cá nhân, tổ chức nước ngoài đứng tên thì phải được công chứng hoặc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chữ ký theo quy định;
(3) Trong trường hợp bằng chứng là các vật mang tin (ấn phẩm, băng hình…) thì tùy từng trường hợp phải chỉ rõ xuất xứ, thời gian phát hành, công bố của các tài liệu nêu trên, hoặc chỉ rõ xuất xứ, thời gian công bố của các thông tin được thể hiện trên các vật mang tin đó;
(4) Vật chứng phải kèm tài liệu mô tả rõ các đặc điểm có liên quan trực tiếp tới nội dung khiếu nại.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
B. Cơ quan giải quyết
- Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần đầu là Cục Sở hữu trí tuệ;
- Thẩm quyền giải quyết khiếu nại lần hai là Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Sở hữu trí tuệ; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Sở hữu trí tuệ.
D. Kết quả thực hiện
Quyết định giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp.
=> Xem thêm: Thủ tục khiếu nại liên quan đến sở hữu công nghiệp
Ảnh 2. Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp _ Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
1. Các quyết định, thông báo được coi là trái pháp luật.
Theo quy định của Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN các quyết định, thông báo có thể bị khiếu nại khi các quyết định, thông báo chính thức của Cục Sở hữu trí tuệ về từng thủ tục trong quá trình xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp trái với quy định của pháp luật như sau:
(1) Quyết định, thông báo được ban hành trái quy định về thể thức, trình tự, thủ tục hoặc trái thẩm quyền;
(2) Quyết định, thông báo có nhận định, kết luận không phù hợp với các tình tiết, chứng cứ của vụ việc hoặc áp dụng sai pháp luật;
(3) Quyết định, thông báo được ban hành căn cứ vào kết quả thẩm định hoặc kết quả giám định trong đó áp dụng sai pháp luật.
2. Những quy định về việc tổ chức đối thoại
Sau khi tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ khiếu nại hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền tiến hành tổ chức đối thoại. Việc tổ chức đối thoại được quy định như sau:
(1) Đối với khiếu nại lần đầu, nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người giải quyết khiếu nại tổ chức đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại và hướng giải quyết khiếu nại; việc đối thoại phải tiến hành công khai, dân chủ;
(2) Người giải quyết khiếu nại có trách nhiệm thông báo bằng văn bản với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức có liên quan biết thời gian, địa điểm, nội dung việc đối thoại;
(3) Khi đối thoại, người giải quyết khiếu nại phải nêu rõ nội dung cần đối thoại, kết quả xác minh nội dung khiếu nại; người tham gia đối thoại có quyền trình bày ý kiến, đưa ra chứng cứ liên quan đến khiếu nại và yêu cầu của mình;
(4) Việc đối thoại phải được lập thành biên bản; biên bản phải ghi rõ ý kiến của những người tham gia, kết quả đối thoại, có chữ ký hoặc điểm chỉ của người tham gia; trường hợp người tham gia đối thoại không ký, điểm chỉ xác nhận thì phải ghi rõ lý do; biên bản này được lưu vào hồ sơ vụ việc khiếu nại;
(5) Chuyên gia tư vấn độc lập, thành viên Hội đồng tư vấn (nếu có) có thể được mời tham dự buổi đối thoại.
3. Những nội dung khiếu nại không thuộc phạm vi giải quyết khiếu nại
Theo quy định của Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp ở tình trạng tại thời điểm Cục Sở hữu trí tuệ ban hành quyết định được đưa ra xem xét khi quyết định, thông báo bị khiếu nại. Tuy nhiên, những nội dung sau đây không thuộc phạm vi giải quyết khiếu nại và không được chấp nhận trong quá trình giải quyết khiếu nại:
(1) Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp là đối tượng của quyết định, thông báo bị khiếu nại;
(2) Tình tiết mới chưa được người nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp là đối tượng của quyết định, thông báo bị khiếu nại đưa ra trong quá trình thẩm định đơn, mà có thể làm thay đổi quyết định, thông báo bị khiếu nại;
(3) Tình tiết mới trong đơn khiếu nại mà không thuộc phạm vi trách nhiệm tra cứu, kiểm tra của Cục Sở hữu trí tuệ trong thủ tục thẩm định đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với trường hợp người khiếu nại không phải là người nộp đơn đăng ký xác lập quyền sở hữu công nghiệp là đối tượng của quyết định, thông báo bị khiếu nại. Trong trường hợp này, người khiếu nại có thể yêu cầu Cục Sở hữu trí tuệ thẩm định bổ sung tình tiết mới và phải nộp phí thẩm định bổ sung theo quy định.
=> Xem thêm: Tổ chức, cá nhân là đối tượng bị thanh tra, khi có dấu hiệu vi phạm về sở hữu công nghiệp có quyền và nghĩa vụ gì?
Ảnh 3. Thủ tục giải quyết khiếu nại liên quan đến thủ tục xác lập quyền sở hữu công nghiệp _ Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký sáng chế theo hiệp ước PCT có chọn Việt Nam
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC XÁC LẬP QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 1: Thời hiệu nộp đơn khiếu nại được quy định như thế nào?
Trả lời:
Theo quy định của Nghị định số: 103/2006/NĐ-CP tổ chức, cá nhân chỉ được nộp đơn khiếu nại trong thời hiệu sau đây:
(1) Thời hiệu khiếu nại lần đầu là 90 ngày, kể từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định hoặc thông báo về việc xử lý đơn đăng ký sở hữu công nghiệp;
(2) Thời hiệu khiếu nại lần thứ hai là 30 ngày, kể từ ngày hết thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định của pháp luật mà khiếu nại đó không được giải quyết hoặc tính từ ngày người có quyền khiếu nại nhận được hoặc biết được quyết định giải quyết khiếu nại lần đầu.
Tuy nhiên, trong trường hợp người có quyền khiếu nại không thể thực hiện được việc khiếu nại trong thời hiệu vì trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng thì thời gian có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả kháng không tính vào thời hiệu khiếu nại, với điều kiện người khiếu nại có chứng cứ xác đáng chứng minh tình trạng đó.
Câu hỏi 2: Khi nào người khiếu nại được rút đơn khiếu nại?
Trả lời:
Theo quy định của Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN người khiếu nại cũng có thể gửi văn bản thông báo về việc rút đơn khiếu nại vào bất kỳ thời điểm nào. Nếu việc rút đơn khiếu nại được thực hiện theo sự ủy quyền của người nộp đơn thì việc ủy quyền rút đơn khiếu nại phải được nêu rõ trong giấy ủy quyền. Khi đơn khiếu nại đã rút bị coi như không được nộp và người khiếu nại không được hoàn trả đơn khiếu nại cùng các khoản phí cung cấp dịch vụ để giải quyết khiếu nại đã nộp, trừ trường hợp đơn khiếu nại được rút trước ngày ra thông báo về việc thụ lý hoặc từ chối thụ lý đơn. Khi người khiếu nại rút đơn khiếu nại thì người giải quyết khiếu nại ra quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại.
=> Xem thêm: Những tranh chấp nào về kinh doanh, thương mại thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Câu hỏi 3: Trường hợp nào đơn khiếu nại không được thụ lý giải quyết?
Trả lời:
Theo quy định của Thông tư số: 16/2016/TT-BKHCN khi tổ chức, cá nhân nộp đơn khiếu nại sẽ không được thụ lý giải quyết trong các trường hợp sau đây:
(1) Đối tượng bị khiếu nại không phải là các quyết định hoặc thông báo chính thức;
(2) Quyết định, thông báo bị khiếu nại không liên quan trực tiếp đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khiếu nại;
(3) Việc nộp đơn khiếu nại không theo đúng quy định về đại diện;
(4) Đơn khiếu nại không có chữ ký và con dấu (nếu có) hoặc điểm chỉ của người khiếu nại;
(5) Đơn khiếu nại nộp ngoài thời hiệu quy định, trừ trường hợp có sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan;
(6) Việc khiếu nại đã có quyết định giải quyết khiếu nại lần hai;
(7) Việc khiếu nại đã được Tòa án thụ lý hoặc đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án, trừ quyết định đình chỉ giải quyết vụ án hành chính của Tòa án;
(8) Người khiếu nại tiếp tục khiếu nại khi đã hết thời hạn 30 ngày kể từ ngày có quyết định đình chỉ việc giải quyết khiếu nại theo quy định của Luật Khiếu nại;
(9) Đơn khiếu nại không chỉ ra yếu tố trái pháp luật của quyết định, thông báo bị khiếu nại và chỉ có yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn là đối tượng của quyết định, thông báo đó.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục – Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
- 10 ngày để ra thông báo thụ lý hoặc không thụ lý hồ sơ kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;
- 30 ngày kể từ ngày ra thông báo để người có quyền, lợi ích liên quan trực tiếp có ý kiến;
- Không quá 30 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn này là 45 ngày. Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn này là không quá 60 ngày kể từ ngày thụ lý (đối với khiếu nại lần thứ nhất);
- Không quá 45 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn này là không quá 60 ngày. Đối với vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì không quá 60 ngày; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn này là không quá 70 ngày kể từ ngày thụ lý (đối với khiếu nại lần thứ hai).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 |
- Hotline: +(84) 97 211 8764 |
- Email: info@tlklawfirm.vn |
- Website: tlklawfirm.vn |