SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

3. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2020;

4. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Quý Khách hàng đang có nhu cầu ngừng hoạt động của dự án đầu tư? Quý Khách hàng đang cảm thấy có rất nhiều vướng mắc liên quan tới việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư thủ tục, hồ sơ cần làm và những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục này? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn?

Nếu đúng như vậy thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho Quý Khách hàng qua bài viết dưới đây.

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có thể phải ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì một số nguyên nhân. Tùy vào nguyên nhân là khách quan hay chủ quan mà nhà đầu tư sẽ phải tự mình thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thực hiện thủ tục này. Trong trường hợp nhà đầu tư tự thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, để có thể hoàn thiện thủ tục này một cách đúng pháp luật, nhanh chóng và hiệu quả thì nhà đầu tư cần phải có một số hiểu biết nhất định về vấn đề này.

Video tư vấn pháp lý. Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về Đầu tư - Số 9: Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Các bước thực hiện thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ, tài liệu đính kèm phục vụ cho việc thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư;

Bước 2: Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ và làm việc với Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Bổ sung, chỉnh sửa hồ sơ thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư theo yêu cầu của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao cho khách hàng.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư

A. Thành phần hồ sơ:

1. Thông báo ngừng hoạt động của dự án đầu tư;

2. Biên bản họp, quyết định về việc việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư;

3. Các tài liệu khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu cần).

B. Cơ quan giải quyết:

- Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư; hoặc,

- Ban quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng thông tin quốc gia về Đầu tư nước ngoài, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.

D. Kết quả thực hiện:

Sau khi hồ sơ được chấp thuận, nhà đầu tư sẽ nhận được xác nhận bằng văn bản về việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư từ Cơ quan đăng ký đầu tư và đồng thời, Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thông báo việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho các Cơ quan khác có liên quan.

3. Điều kiện cần lưu ý khi thực hiện thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư
3.1. Lưu ý về thời gian khi thực hiện thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Khi (các) nhà đầu tư đã có quyết định về việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư thì trong vòng 05 ngày kể từ ngày ra quyết định, nhà đầu tư phải gửi thông báo về việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư phụ trách.

3.2. Phạt vi phạm khi ngừng hoạt động của dự án đầu tư mà không thông báo

Theo nội dung quy định tại Nghị định 50/2016/NĐ-CP quy định về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực doanh nghiệp và đầu tư thì dự án đầu tư ngừng hoạt động mà nhà đầu tư không thực hiện thủ tục thông báo với Cơ quan đăng ký đầu tư; hoặc có thông báo nhưng chưa được sự chấp thuận bằng văn bản của Cơ quan đăng ký đăng ký đầu tư thì sẽ bị xử phạt với mức phạt từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng.

=> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng dự án đầu tư 

thu-tuc-ngung-hoat-dong-cua-du-an-dau-tu
Ảnh 1. Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư_Hotline: +(84) 97 211 8764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI DỰ ÁN ĐẦU TƯ VÀ THỦ TỤC NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ

1. Khái niệm dự án đầu tư

Theo nội dung định nghĩa được ghi nhận tại Khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư 2020 thì:

“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.”

Do đó, hoạt động của dự án đầu tư có thể được hiểu là việc thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất nhằm thực hiện dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện, tại một địa điểm cụ thể và trong một khoảng thời gian xác định.

2. Các trường hợp ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì hoạt động của dự án đầu tư sẽ ngừng trong các trường hợp sau đây:

2.1. Trường hợp nhà đầu tư có nguyện vọng ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Trong quá trình thực hiện dự án đầu tư, vì một số nguyên nhân phát sinh khách quan hay chủ quan, nhà đầu tư có thể quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư. Khi có nguyện vọng ngừng hoạt động của dự án đầu tư, nhà đầu tư sẽ phải thông báo bằng văn bản cho Cơ quan đăng ký đầu tư. 

Trong trường hợp này, nhà đầu tư sẽ phải thực hiện thủ tục xin ngừng dự án đầu tư như chúng tôi đã tư vấn ở trên.

2.2. Trường hợp Cơ quan Nhà nước quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư

Luật Đầu tư 2020 đã liệt kê cụ thể các trường hợp mà Cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư có thể ra quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư. Theo đó, Cơ quan quản lý Nhà nước sẽ dựa trên những căn cứ sau đây để ra quyết định ngừng hoặc ngừng một phần dự án đầu tư:

- Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;

- Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;

- Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;

- Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;

- Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư hiện hành quy định, theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.

2.3. Trường hợp Thủ tướng Chính phủ quyết định ngừng hoạt động của dự án đầu tư

Thủ tướng Chính phủ ra quyết định ngừng, ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư nếu việc thực hiện dự án có nguy cơ gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia theo đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

*Lưu ý: Dự án đầu tư bị ngừng hoạt động sẽ bị chấm dứt hoạt động hoàn toàn trong các trường hợp sau:

- Dự án đầu tư thuộc một trong các trường hợp quy định tại mục 2.1 và mục 2.2 nêu trên mà nhà đầu tư không có khả năng khắc phục điều kiện ngừng hoạt động;

- Dự án đầu tư đã ngừng hoạt động và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày ngừng hoạt động, cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư.

=> Xem thêm: Thủ tục dự thầu với các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư 

 

thu-tuc-ngung-hoat-dong-cua-du-an-dau-tu

Ảnh 2. Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư_Hotline: +(84) 97 211 8764

3. Ngừng dự án đầu tư trong trường hợp bất khả kháng

Theo nội dung được quy định tại Luật Đầu tư 2020, trường hợp nhà đầu tư ngừng hoạt động của dự án đầu tư vì lý do bất khả kháng thì nhà đầu tư sẽ được Nhà nước miễn tiền thuê đất, giảm tiền sử dụng đất trong thời gian ngừng hoạt động để khắc phục hậu quả do bất khả kháng gây ra.

=> Xem thêm: Thủ tục thẩm định dự án đầu tư xây dựng 

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu…….vv.

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Các dự án đầu tư bị ngừng hoạt động theo quy định mới nhất của Luật Đầu tư 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI NGỪNG HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ 

Câu hỏi 1: Nhà đầu tư có thể tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư trong bao lâu?

Trả lời:

Theo quy định tại Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư có thể ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng. Trừ trường hợp việc ngừng hoạt động của dự án đầu tư là do quyết định của tòa án, của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư thì thời hạn tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư được xác định theo bản án, quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

*Lưu ý: Trường hợp các văn bản của của Tòa án, Cơ quan quản lý nhà nước không nêu rõ thời gian thì thời gian ngừng hoạt động của dự án đầu tư không quá 12 tháng.

Câu hỏi 2: Nhà đầu tư phải tạm ngừng hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp bất khả kháng thì có được Nhà nước bồi thường tiền hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là không. Nếu nhà đầu tư phải ngừng thực hiện hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp bất khả kháng thì nhà đầu tư sẽ được Chính phủ hỗ trợ bằng cách miễn tiền thuê đất trong thời gian dự án phải ngừng hoạt động. Còn mọi mất mát về lợi nhuận mong muốn của nhà đầu tư khi thực hiện dự án đầu tư thì Chính phủ sẽ không hoàn trả, bồi hoàn.

Câu hỏi 3: Tôi phải nộp bao nhiêu bộ hồ sơ cho Cơ quan Nhà nước khi thực hiện thủ tục xin ngừng hoạt động của dự án đầu tư?

Trả lời:

Theo quy định của pháp luật, khi thực hiện thủ tục ngưng hoạt động của dự án đầu tư thì nhà đầu tư cần nộp 01 bộ hồ sơ. Tuy nhiên, để đề phòng trường hợp giấy tờ bị thất lạc, thiếu sót trong quá trình thực hiện thủ tục thì Quý Khách hàng cần soạn thảo, chuẩn bị nhiều hơn 01 bộ.

thu-tuc-ngung-hoat-dong-cua-du-an-dau-tu

Ảnh 3. Thủ tục ngừng hoạt động của dự án đầu tư_Hotline: +(84) 97 211 8764

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Phụ thuộc vào tiến độ xử lý của Cơ quan quản lý nhà nước.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo