SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;

2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP của Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 3 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư 2020;

3. Thông tư số: 03/2021/TT-BKHĐT do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày 09 tháng 4 năm 2021 quy định về mẫu văn bản, báo cáo liên quan đến hoạt động đầu tư tại Việt Nam, đầu tư từ Việt Nam ra nước ngoài và xúc tiến đầu tư;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Quý Khách hàng hiện đang có nhu cầu thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam? Mặc dù đã tìm hiểu pháp luật nhưng Quý Khách hàng vẫn còn nhiều vướng mắc về thủ tục xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam từ các loại hồ sơ, giấy tờ cho đến trình tự thực hiện? Và Quý Khách hàng đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này?

Nếu đúng như vậy thì Quý Khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam qua bài viết dưới đây.

Dự án đầu tư sau khi được Cơ quan đăng ký đầu tư chấp thuận và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì phải được nhà đầu tư đưa vào hoạt động theo đúng nội dung và tiến độ đã đăng ký. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, nhà đầu tư có thể có nguyện vọng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư hoặc thời gian thực hiện dự án đầu tư đã hết khiến cho dự án đầu tư phải thực hiện thủ tục chấm dứt dự án dù đã hoàn thành hay chưa. Vậy làm sao để phân biệt được những tình huống này và làm thủ tục chấm dứt hoạt động đầu tư dự án cho đúng?

Video tư vấn pháp lý. Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: 097 211 8764

=> Xem thêm tại Youtube: Chương trình tư vấn về đầu tư - Số 15: Thủ tục xin chấm dứt hoạt động của DAĐT nước ngoài tại VN

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

1. Các bước thực hiện thủ tục xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam

Bước 1: Thu thập các thông tin cần thiết để lên hồ sơ chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;

Bước 2: Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Bước 3: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có);

Bước 4: Nhận kết quả và bàn giao kết quả cho Khách hàng.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị chấm dứt hoạt động văn phòng điều hành của nhà đầu tư nước ngoài trong hợp đồng BCC

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Theo quy định pháp luật, nhà đầu tư sẽ phải thực hiện thủ tục xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam khi nhà đầu tư có nguyện vọng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư; hoặc khi các điều kiện chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp phát sinh hiệu lực; hoặc khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư. Theo đó, có thể chia thành hai trường hợp khác nhau khi thực hiện thủ tục này, đó là:

- Trường hợp nhà đầu tư có nguyện vọng chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Trường hợp dự án đầu tư đáo hạn theo các quy định đã ghi nhận (trong hợp đồng; hoặc trong điều lệ công ty; hoặc theo quy định của pháp luật).

Do vậy, tùy thuộc vào lý do dẫn tới việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư là gì mà Quý Khách hàng cần lựa chọn thực hiện thủ tục tương ứng phù hợp dưới đây:

2.1. Thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo nguyện vọng của nhà đầu tư.

A. Thành phần hồ sơ:

- Quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

- Các hồ sơ khác theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ bản mềm qua hệ thống online sau đó mang hồ sơ bản cứng nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

D. Kết quả thực hiện:

Hồ sơ được chấp thuận và nhà đầu tư có thể thực hiện các công việc tiếp theo để chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

thu-tuc-xin-cham-dut-hoat-dong-cua-du-an-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 1: Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764

2.2. Thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư khi dự án đầu tư đáo hạn theo các quy định đã ghi nhận

A. Thành phần hồ sơ:

- Thông báo về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

- Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

- Bản sao tài liệu ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư (Ví dụ: Điều lệ hoặc hợp đồng trong trường hợp điều lệ hoặc hợp đồng ghi nhận việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư);

- Các hồ sơ khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết:

Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

C. Cách thức thực hiện:

Nộp hồ sơ bản mềm qua hệ thống online sau đó mang hồ sơ bản cứng nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

D. Kết quả thực hiện:

Hồ sơ được chấp thuận và nhà đầu tư có thể thực hiện các công việc tiếp theo để chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

thu-tuc-xin-cham-dut-hoat-dong-cua-du-an-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 2: Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764

3. Một số lưu ý khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3.1. Những lưu ý chung khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

- Khi nộp hồ sơ, nhà đầu tư sẽ nộp hồ sơ bản mềm qua hệ thống Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và nhận Giấy biên nhận. Thời gian dự kiến trả hồ sơ sẽ được ghi trên Giấy biên nhận;

- Sau khi nộp hồ sơ bản mềm lên hệ thống Cổng thông tin quốc gia, nhà đầu tư sẽ phải mang hồ sơ bản cứng và mã số hồ sơ online nộp tại Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (phải có mã số hồ sơ online).

3.2. Lưu ý cụ thể đối với từng trường hợp

3.2.1. Đối với thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo nguyện vọng của nhà đầu tư.

Nhà đầu tư cần gửi hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tới Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhà đầu tư ra quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

3.2.2. Đối với thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư khi dự án đầu tư đáo hạn theo các quy định đã ghi nhận.

Nhà đầu tư cần gửi hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tới Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong vòng 15 ngày kể từ ngày nhà đầu tư ra quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

Đồng thời, trong trường hợp này, nếu nhà đầu tư không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thì Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định pháp luật.

=> Xem thêm: Thủ tục thực hiện giải thể, chấm dứt hoạt động của cơ sở giáo dục có vốn đầu tư nước ngoài

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN THỦ TỤC XIN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM 

1. Hoạt động của dự án đầu tư là gì? 

Theo nội dung định nghĩa được ghi nhận tại Khoản 4 Điều 3 Luật Đầu tư năm 2020 thì:

“Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.”

Dó đó, hoạt động của dự án đầu tư có thể được hiểu là việc thực hiện các hoạt động kinh doanh, sản xuất nhằm thực hiện dự án đã được cơ quan có thẩm quyền cho phép thực hiện, tại một địa điểm cụ thể và trong một khoảng thời gian xác định.

2. Căn cứ phân chia các trường hợp chấm dứt dự án đầu tư

Theo quy định của pháp luật, tại Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư 2020 sẽ có 3 trường hợp nhà đầu tư chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đó là:

“a) Nhà đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

b) Theo các điều kiện chấm dứt hoạt động được quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp;

c) Hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư.”

Sở dĩ có thể quy về hai trường hợp bởi:

- Trường hợp 1: Thực hiện dự án đầu tư thuộc về ý chí chủ quan của nhà đầu tư, do vậy nhà đầu tư hoàn toàn có quyền quyết định về việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo ý muốn, nguyện vọng của mình (như điểm (a) nêu trên);

- Trường hợp 2: Trong trường hợp này, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư đã được quyết định và ghi nhận cụ thể nên khi đáo hạn, dự án đương nhiên phải chấm dứt dù nhà đầu tư đã thực hiện xong dự án hay chưa (như điểm (b) và (c) nêu trên).

=> Do quy định pháp luật về thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có một số điểm khác nhau về thành phần hồ sơ giữa hai trường hợp trên nên khi thực hiện thủ tục, Quý Khách hàng nên lưu ý để không bị sai sót, mất thời gian thực hiện.

=> Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hiệu lực Giấy chứng nhận đầu tư ra nước ngoài do hết thời hạn hoạt động của dự án

thu-tuc-xin-cham-dut-hoat-dong-cua-du-an-dau-tu-nuoc-ngoai-tai-viet-nam

Ảnh 3: Thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764

3. Sau khi hoàn tất thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nước ngoài tại Việt Nam thì nhà đầu tư cần phải làm gì tiếp theo? 

Sau khi hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư được thông qua, hoạt động của dự án đầu tư chấm dứt, nhà đầu tư sẽ phải thực hiện thanh lý dự án đầu tư. Theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 31/2021/NĐ-CP thì nhà đầu tư thanh lý dự án đầu tư như sau:

“8. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện như sau:

a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;

b) Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất thì việc xử lý quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật có liên quan;

c) Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.”

=> Xem thêm: Văn phòng đại diện của tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam chấm dứt hoạt động trong những trường hợp nào?

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM

Câu hỏi 1: Công ty tôi đã thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư nhưng không muốn giải thể công ty nên không thực hiện thủ tục giải thể có được hay không?

Trả lời:

Câu là lời là hoàn toàn được. Trên thực tế, một công ty có thể thực hiện nhiều hơn 1 dự án đầu tư một lúc. Khi chấm dứt dự án đầu tư này thì vẫn có thể tiếp tục thực hiện các dự án đầu tư khác. Do vậy, nhà đầu tư là tổ chức không bắt buộc phải thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp sau khi thực hiện xong thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

Câu hỏi 2: Công ty tôi có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cũng đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì khi thực hiện chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có bị thu hồi Giấy này không?

Trả lời:

Câu trả lời là không. Trường hợp của Quý Khách đã được quy định trong Luật Đầu tư 2020. Theo đó,  đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì khi Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư sẽ không thực hiện thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tiếp tục có hiệu lực.

Câu hỏi 3: Nếu đã đến hạn được ghi trong điều lệ công ty mà công ty tôi không thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư để tiếp tục thực hiện dự án đầu tư có được hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là không. Khi dự án đầu tư đã đáo hạn, nhà đầu tư sẽ có hai lựa chọn. Một là, nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thanh lý dự án đầu tư. Hai là, nhà đầu tư thực hiện thủ tục gian hạn thời gian hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật. Nếu nhà đầu tư không thực hiện một trong hai thủ tục này thì Cơ quan nhà nước có thẩm quyền sẽ thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 4: Dự án đầu tư của công ty tôi là dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư. Liệu khi công ty tôi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thì có cần xin ý kiến của cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư không?

Trả lời:

Câu trả lời là có cần xin ý kiến của cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư, nhưng Quý Khách hàng sẽ không phải đơn vị liên hệ trực tiếp xin ý kiến của cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư. Theo quy định pháp luật, Quý Khách hàng sẽ nộp hồ sơ xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư tới Cơ quan đăng ký đầu tư nơi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư sau khi có ý kiến của cơ quan chấp thuận chủ trương đầu tư.

Câu hỏi 5: Khi thực hiện thủ tục xin chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư xong thì công ty tôi có được giữ lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hay Giấy phép đầu tư hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là không. Theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư sẽ phải nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư khi thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư. Tuy nhiên, trừ trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì Cơ quan đăng ký đầu tư sẽ không thu hồi và nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh tiếp tục có hiệu lực.

=> Xem thêm: Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong những trường hợp nào?

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Căn cứ vào tiến trình giải quyết thủ tục hành chính.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.

Kính chúc Quý khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                          Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo