VỐN ĐẦU TƯ LÀ GÌ? CÓ CHUYỂN ĐỔI VỐN VAY CÔNG TY ĐANG VAY NHÀ ĐẦU TƯ THÀNH VỐN GÓP ĐƯỢC KHÔNG?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là công dân Nga đang đầu tư vào thị trường Việt Nam. Tuy nhiên, công ty mà tôi đang hợp tác đầu tư có vay tôi một khoản tiền và tôi muốn chuyển đổi vốn vay công ty đang vay tôi thành vốn góp được không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Ưu đãi đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
3. Điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư tại Việt Nam
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
2. Thông tư số: 12/2022/TT-NHNN được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành ngày 30 tháng 09 năm 2022 quy định hướng dẫn về quản lý ngoại hối đối với việc vay, trả nợ nước ngoài của doanh nghiệp;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, Việt Nam đang là thị trường tiềm năng thu hút các nhà đầu tư nước ngoài đến đầu tư kinh doanh. Khi nhà đầu tư nước ngoài đầu tư vào Việt Nam thì họ sẽ đầu tư dưới một hoặc một số hình thức góp vốn nhất định theo quy định của pháp luật Việt Nam. Trong quá trình hoạt động, không ít nhà đầu tư cần huy động vốn từ nước ngoài thông qua các khoản vay. Do tình hình thực tiễn và nhu cầu hoạt động, các nhà đầu tư muốn chuyển khoản vốn huy động đã vay thành vốn góp của doanh nghiệp. Tuy nhiên, các nhà đầu tư lại chưa nắm rõ được việc có thể chuyển đổi vốn vay công ty đang vay nhà đầu tư thành vốn góp được không? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Vốn đầu tư là gì? Có chuyển đổi vốn vay công ty đang vay nhà đầu tư thành vốn góp được không? ”
Ảnh 1. Vốn đầu tư là gì? Có chuyển đổi vốn vay công ty đang vay nhà đầu tư thành vốn góp được không?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ, CHUYỂN ĐỔI VỐN VAY CÔNG TY ĐANG VAY NHÀ ĐẦU TƯ THÀNH VỐN GÓP
1. Vốn đầu tư là gì? Vốn góp là gì? Thế nào là chuyển đổi vốn vay thành vốn góp?
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, vốn đầu tư là tiền và tài sản khác theo quy định của pháp luật về dân sự và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Trong đó tài sản là vật, tiền, giấy tờ có giá, quyền tài sản và tài sản bao gồm bất động sản và động sản có thể là tài sản hiện có hoặc tài sản hình thành trong tương lai.
Vốn góp là thể hiện việc góp vốn vào công ty. Theo quy định của Luật doanh nghiệp 2020, góp vốn được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty. Việc góp vốn này được thực hiện khi thành lập doanh nghiệp mới hoặc góp thêm vốn điều lệ của doanh nghiệp đã thành lập.
Chuyển đổi vốn vay thành vốn góp là việc bên cho vay thay vì thu hồi khoản nợ thì sẽ lấy khoản nợ phải thu đó để “mua” chính cổ phần/phần vốn góp của công ty. Khi đó, bên cho vay sẽ trở thành chủ sở hữu/cổ đông/thành viên của công ty.
2. Các trường hợp trả nợ không thực hiện thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài
Căn cứ Thông tư số: 12/2022/TT-NHNN, các trường hợp trả nợ không thông qua tài khoản vay, trả nợ nước ngoài bao gồm:
(1) Trả nợ dưới hình thức cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho bên cho vay;
(2) Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần hoặc phần vốn góp trong bên đi vay;
(3) Trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận hoán đổi dư nợ vay thành cổ phần hoặc phần vốn góp thuộc sở hữu của bên đi vay;
(4) Trả nợ các khoản vay nước ngoài trung, dài hạn thông qua thanh toán bù trừ các khoản phải thu trực tiếp với bên cho vay;
(5) Trả nợ thông qua tài khoản của bên đi vay mở tại nước ngoài (trong trường hợp bên đi vay được phép mở tài khoản ở nước ngoài để thực hiện khoản vay nước ngoài).
Như vậy, với các hình thức trả nợ trên thì các tổ chức kinh tế có thể lựa chọn để chuyển đổi phù hợp với bên cho vay theo quy định của pháp luật.
3. Các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, các trường hợp không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:
(1) Dự án đầu tư của nhà đầu tư trong nước;
(2) Dự án đầu tư của tổ chức kinh tế không thuộc các trường hợp sau:
- Có nhà đầu tư nước ngoài nắm giữ trên 50% vốn điều lệ hoặc có đa số thành viên hợp danh là cá nhân nước ngoài đối với tổ chức kinh tế là công ty hợp danh;
- Có tổ chức kinh tế quy định của Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ;
- Có nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế quy định của Luật Đầu tư 2020 nắm giữ trên 50% vốn điều lệ.
(3) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Như vậy, khi nhà đầu tư thuộc các trường hợp trên theo quy định của pháp luật Việt Nam sẽ không phải thực hiện thủ tục cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
=> Xem thêm: Thủ tục chấm dứt hoạt động dự án đầu tư
Ảnh 2. Vốn đầu tư là gì? Có chuyển đổi vốn vay công ty đang vay nhà đầu tư thành vốn góp được không?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: VỐN ĐẦU TƯ LÀ GÌ? CÓ CHUYỂN ĐỔI VỐN VAY CÔNG TY ĐANG VAY NHÀ ĐẦU TƯ THÀNH VỐN GÓP ĐƯỢC KHÔNG?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!
Vốn đầu tư là tiền và tài sản mà các bên thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh. Bên cạnh đó, các bên hoàn toàn có thể thống nhất chuyển khoản vay thành vốn góp bằng cách thức trả nợ thông qua việc bên cho vay và bên đi vay thỏa thuận chuyển đổi dư nợ thành cổ phần hoặc phần vốn góp trong bên đi vay.
=> Xem thêm: Dự án đầu tư bị ngừng hoặc chấm dứt hoạt động khi nào?
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VỐN ĐẦU TƯ, CHUYỂN ĐỔI VỐN VAY CÔNG TY ĐANG VAY NHÀ ĐẦU TƯ THÀNH VỐN GÓP
Câu hỏi 1: Dự án đầu tư ngoài khu kinh tế có thời hạn hoạt động là bao lâu?
Trả lời:
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, thời hạn hoạt động của dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Tuy nhiên, dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm.
Câu hỏi 2: Các trường hợp mà nhà đầu tư phải ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư?
Trả lời:
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư quyết định ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư trong các trường hợp sau đây:
(1) Để bảo vệ di tích, di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia theo quy định của Luật Di sản văn hóa;
(2) Để khắc phục vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường theo đề nghị của cơ quan quản lý nhà nước về môi trường;
(3) Để thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn lao động theo đề nghị của cơ quan nhà nước quản lý về lao động;
(4) Theo bản án, quyết định của Tòa án, phán quyết trọng tài;
(5) Nhà đầu tư không thực hiện đúng nội dung chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đã bị xử phạt vi phạm hành chính nhưng tiếp tục vi phạm.
Như vậy, khi dự án đầu tư thuộc các trường hợp trên thì nhà đầu tư phải nghiêm túc thực hiện việc ngừng hoặc ngừng một phần hoạt động của dự án đầu tư theo quyết định của cơ quan quản lý nhà nước.
=> Xem thêm: Thủ tục thành lập văn phòng đại diện của ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn