SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 Điều 22 Nghị định số 114/2018/NĐ-CP) một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP GIẤY PHÉP CHO CÁC HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG (TRỪ HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 22 NGHỊ ĐỊNH SỐ 114/2018/NĐ-CP)

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Thủy Lợi số: 08/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 19 tháng 6 năm 2017;

2. Nghị định số: 114/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 04 tháng 09 năm 2018 quy định về quản lý an toàn đập, hồ chứa nước;

3. Nghị định số: 67/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 14 tháng 5 năm 2018 quy định chi tiết một số Điều của Luật Thủy lợi;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện là những hoạt động mang tính đặc thù. Không phải bất kỳ tổ chức hay cá nhân nào cũng thể được cấp Giấy phép cho các hoạt động đó. Vậy cần làm gì để được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương ( trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP)?

Với mong muốn muốn được đồng hành và giải đáp mọi thắc mắc của Quý khách, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương ( trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP) cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

cap-giay-phep-cho-cac-hoat-dong-trong-pham-vi-bao-ve-dap-ho-chua-thuy-dien-quan-trong-dac-biet-thuoc-tham-quyen-cua-bo-cong-thuong-tru-hoat-dong-quy-dinh-tai-diem-d-khoan-1-dieu-22-nghi-dinh-so-114-2018-nd-cp

Ảnh 1. Cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP) _Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN CẤP GIẤY PHÉP CHO HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG (TRỪ HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 22 NGHỊ ĐỊNH 114/2018/NĐ-CP)

1. Các bước thực hiện Cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP)

Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương;

Bước 2: Cục Kỹ thuật an toàn về Môi trường xem xét, kiểm tra, yêu cầu bổ sung hồ sơ (nếu có);

Bước 3: Tổ chức, cơ quan nộp hồ sơ nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền.

=> Xem thêm: Khai quyết toán thuế tài nguyên đối với cơ sở sản xuất thủy điện

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP)

A. Thành phần hồ sơ

(1) Đơn đề nghị cấp giấy phép theo mẫu;

(2) Sơ họa vị trí khu vực tiến hành các hoạt động đề nghị cấp phép;

(3) Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động đến việc vận hành và an toàn công trình thủy điện;

(4) Văn bản thỏa thuận của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy điện;

(5) Bản vẽ thiết kế thi công (đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Nuôi trồng thủy sản; Xây dựng công trình ngầm);

(6) Văn bản thỏa thuận về sử dụng đất lâu dài hoặc có thời hạn với chủ sử dụng đất hợp pháp (đối với các hoạt động: Xây dựng công trình mới; Lập bến, bãi tập kết nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu, vật tư, phương tiện; Khoan, đào khảo sát địa chất; thăm dò, khai thác khoáng sản, vật liệu xây dựng, khai thác nước dưới đất; Nuôi trồng thủy sản; Xây dựng công trình ngầm);

(7) Bản sao giấy chứng nhận đăng ký phương tiện cơ giới đường bộ; phương tiện đường thủy nội địa (đối với hoạt động của phương tiện thủy nội địa, phương tiện cơ giới, trừ xe mô tô, xe gắn máy, phương tiện thủy nội địa thô sơ);

(8) Dự án đầu tư được phê duyệt (đối với hoạt động du lịch, thể thao, nghiên cứu khoa học, kinh doanh, dịch vụ);

(9) Bản sao hộ chiếu nổ mìn (đối với hoạt động nổ mìn và các hoạt động gây nổ khác);

(10) Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

(11) Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

(12) Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp đến Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - Bộ Công Thương.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện (thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương).

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp giấy phép cho hoạt động bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện

Đơn đề nghị cấp giấy phép cho hoạt động bảo vệ đập, hồ thủy điện bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép sử dụng;

2. Địa chỉ;

3. Số điện thoại;

4. Tên hoạt động đề nghị cấp phép;

5. Vị trí của các hoạt động;

6. Nội dung;

7. Thời hạn đề nghị.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị khai thuế GTGT đối với cơ sở sản xuất thủy điện không thuộc EVN

cap-giay-phep-cho-cac-hoat-dong-trong-pham-vi-bao-ve-dap-ho-chua-thuy-dien-quan-trong-dac-biet-thuoc-tham-quyen-cua-bo-cong-thuong-tru-hoat-dong-quy-dinh-tai-diem-d-khoan-1-dieu-22-nghi-dinh-so-114-2018-nd-cp

Ảnh 2. Cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP) _Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP CHO HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG (TRỪ HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 22 NGHỊ ĐỊNH 114/2018/NĐ-CP)

1. Căn cứ và nguyên tắc cấp giấy phép

Theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định các căn cứ cấp giấy phép đối với các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm:

(1) Nhiệm vụ công trình thủy lợi;

(2) Hồ sơ thiết kế và hiện trạng của công trình thủy lợi;

(3) Quy hoạch thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch thủy lợi được duyệt thì căn cứ vào thiết kế của công trình thủy lợi và bảo đảm không ảnh hưởng đến an toàn và vận hành công trình thủy lợi.

Đồng thời, theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP cũng quy định về nguyên tắc cấp giấy phép như sau: 

(1) Bảo đảm an toàn công trình thủy lợi, bảo vệ chất lượng nước; bảo đảm lợi ích của nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân có liên quan;

(2) Đúng thẩm quyền, đúng đối tượng và trình tự, thủ tục theo quy định của pháp luật;

(3) Phù hợp với quy hoạch thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt; trường hợp chưa có quy hoạch thủy lợi được duyệt thì căn cứ vào thiết kế, nhiệm vụ của công trình thủy lợi và bảo đảm an toàn, vận hành công trình thủy lợi.

2. Tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép có quyền và nghĩa vụ gì?

Theo Nghị Định 67/2018/NĐ-CP tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có các quyền sau:

(1) Thực hiện các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi tại vị trí, thời hạn, quy mô theo quy định của giấy phép;

(2) Được Nhà nước bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp quy định trong giấy phép;

(3) Được Nhà nước bồi thường thiệt hại trong trường hợp giấy phép bị thu hồi hoặc thay đổi thời hạn vì lý do quốc phòng, an ninh hoặc vì lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng theo quy định của pháp luật;

(4) Đề nghị cơ quan cấp giấy phép gia hạn, Điều chỉnh nội dung giấy phép theo quy định.

Đồng thời theo Nghị Định 67/2018/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có các nghĩa vụ sau:

(1) Chấp hành các quy định của Luật Thủy lợi và pháp luật khác có liên quan;

(2) Chấp hành các quy định về vị trí, thời hạn, quy mô các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi ghi trong giấy phép đã được cấp;

(3) Thực hiện nghĩa vụ về tài chính theo quy định của pháp luật;

(4) Khi tiến hành các hoạt động phải bảo đảm an toàn cho công trình thủy lợi, khắc phục ngay sự cố và bồi thường thiệt hại do hoạt động của mình gây ra;

(5) Không làm cản trở hoặc gây thiệt hại đến việc khai thác tổng hợp công trình thủy lợi;

(6) Cung cấp đầy đủ, trung thực các dữ liệu, thông tin về các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.

Như vậy, tổ chức cá nhân được cấp giấy phép ngoài việc được thực hiện các quyền do pháp luật quy định thì cũng cần tuân thủ và thực hiện đúng các nghĩa vụ của mình.

=> Xem thêm: Thủ tục khai quyết toán thuế TNDN đối với cơ sở sản xuất thủy điện mà mà nhà máy thủy điện nằm chung trên địa bàn các tỉnh có/hoặc không có các đơn vị thủy điện hạch toán phụ thuộc

cap-giay-phep-cho-cac-hoat-dong-trong-pham-vi-bao-ve-dap-ho-chua-thuy-dien-quan-trong-dac-biet-thuoc-tham-quyen-cua-bo-cong-thuong-tru-hoat-dong-quy-dinh-tai-diem-d-khoan-1-dieu-22-nghi-dinh-so-114-2018-nd-cp

Ảnh 3. Cấp giấy phép cho hoạt động trong phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa thủy điện quan trọng đặc biệt thuộc thẩm quyền của Bộ Công Thương (trừ hoạt động quy định tại điểm d khoản 1 điều 22 Nghị định 114/2018/NĐ-CP) _Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP CHO HOẠT ĐỘNG TRONG PHẠM VI BẢO VỆ ĐẬP, HỒ CHỨA THỦY ĐIỆN QUAN TRỌNG ĐẶC BIỆT THUỘC THẨM QUYỀN CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG (TRỪ HOẠT ĐỘNG QUY ĐỊNH TẠI ĐIỂM D KHOẢN 1 ĐIỀU 22 NGHỊ ĐỊNH 114/2018/NĐ-CP)

Câu hỏi 1: Thời hạn của giấy phép là bao lâu?

Trả lời:

Theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định về thời hạn của giấy phép như sau:

Giấy phép cho các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có thời hạn tối đa là 05 năm và được xem xét gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 03 năm

Như vậy, giấy phép đối với hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi có thời hạn tối đa là 05 năm.

Câu hỏi 2: Giấy phép bị đình chỉ trong trường hợp nào?

Trả lời:

Theo Nghị định 67/2018/NĐ-CP quy định giấy phép bị đình chỉ hiệu lực khi tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép có một trong những vi phạm sau đây:

(1) Vi phạm nội dung quy định trong giấy phép;

(2) Lợi dụng giấy phép để tổ chức hoạt động trái quy định của pháp luật.

Lưu ý: Đồng thời, thời hạn bị đình chỉ Giấy phép là không quá 03 tháng.

Câu 3: Trong thời gian đình chỉ hiệu lực của giấy phép,có được thực hiện các quyền liên quan được quy định trong giấy phép không?

Trả lời:

Câu trả lời là Không.

Theo Nghị Định 67/2018/NĐ-CP thì: Trong thời gian giấy phép bị đình chỉ hiệu lực, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép không được thực hiện các quyền liên quan đến giấy phép và phải có biện pháp khắc phục hậu quả, bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật.

Như vậy, trong thời gian bị đình chỉ hiệu lực của Giấy phép thì không được thực hiện các quyền có liên quan đến Giấy phép.

=> Xem thêm: Khai quyết toán thuế tài nguyên đối với cơ sở sản xuất thủy điện

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính - Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

07-30 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ, giấy tờ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn


 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo