SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Tài nguyên nước số: 17/2012/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012;

2. Nghị định số: 02/2023/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 01 tháng 02 năm 2023 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;

3. Thông tư số: 40/2014/TT-BTNMT được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 11 tháng 07 năm 2014 quy định về việc hành nghề khoan nước dưới đất;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trước khi đi vào khai thác, sử dụng tài nguyên nước mục đích cho dự án có quy mô lớn hoặc nhỏ, cá nhân hoặc chủ thể cần xin cấp giấy phép thăm dò tài nguyên nước dưới đất. Tuy nhiên, để được cấp phép thăm dò nước nước dưới đất thì tổ chức, cá nhân phải đáp ứng các điều kiện theo quy định thì mới được cấp phép. Vậy làm thế nào để được cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất, đặc biệt là đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên? 

Với mong muốn được đồng hành và giải đáp mọi vấn đề pháp lý mà Quý khách gặp phải, Công ty Luật TNHH TLK chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên cho Quý khách qua bài viết dưới đây.

cap-giay-phep-tham-do-nuoc-duoi-dat-doi-voi-cong-trinh-co-luu-luong-tu-3000m3-ngay-dem-tro-len

Ảnh 1. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN

1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên

Bước 1: Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nộp hồ sơ đến Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi Trường;

Bước 2: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tiếp nhận hồ sơ, xem xét và thẩm định hồ sơ;

Bước 3: Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính nhận được giấy phép và  thông báo cho tổ chức, cá nhân để nhận giấy phép;

Bước 4: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục xin chuyển nhượng quyền khai thác tài nguyên nước

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên

A. Thành phần hồ sơ

1. Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất;

2. Đề án thăm dò nước dưới đất đối với công trình có quy mô từ 200 m3/ngày đêm trở lên; thiết kế giếng thăm dò đối với công trình có quy mô nhỏ hơn 200 m3/ngày đêm;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ hồ sơ.

B. Cơ quan giải quyết

Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi Trường.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tuyến thông qua hệ thống cổng dịch vụ công trực tuyến; hoặc,

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính;

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính.

D. Kết quả thực hiện

Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên.

3. Nội dung của Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất

Đơn đề nghị cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất bao gồm các nội dung sau đây:

1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép;

2. Nội dung đề nghị cấp phép:

3. Vị trí công trình thăm dò;

4. Mục đích thăm dò;

5. Tầng chứa nước thăm dò;

6. Quy mô thăm dò;

7. Thời gian thi công;

8. Giấy tờ, tài liệu nộp kèm theo;

9. Cam kết của tổ chức/cá nhân đề nghị cấp phép.

=> Xem thêm: Thủ tục xin giải quyết tranh chấp đất đai thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

cap-giay-phep-tham-do-nuoc-duoi-dat-doi-voi-cong-trinh-co-luu-luong-tu-3000m3-ngay-dem-tro-len

Ảnh 2. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN

1. Việc thăm dò nước dưới đất được thực hiện khi nào? Điều kiện thăm dò?

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định:

Trước khi xây dựng công trình khai thác nước dưới đất hoặc điều chỉnh tăng lưu lượng khai thác vượt quá 25% lưu lượng quy định trong giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đã cấp mà có khoan bổ sung giếng khai thác, chủ đầu tư phải thực hiện thăm dò để đánh giá trữ lượng, chất lượng, khả năng khai thác và phải có giấy phép thăm dò, trừ các trường hợp khai thác, sử dụng nước dưới đất không phải xin cấp phép.

Đồng thời,  Nghị định 02/2023/NĐ-CP cũng quy định, tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất phải đáp ứng đủ các điều kiện sau:

(1) Điều kiện về hành nghề khoan nước dưới đất, theo đó:

- Có quyết định thành lập tổ chức của cấp có thẩm quyền hoặc một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức, giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh đối với nhóm cá nhân, hộ gia đình do cơ quan có thẩm quyền cấp (sau đây gọi chung là giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), trong đó có nội dung hoạt động liên quan đến ngành nghề khoan nước dưới đất;

- Người đứng đầu tổ chức hoặc người chịu trách nhiệm chính về kỹ thuật của tổ chức, cá nhân hành nghề phải am hiểu các quy định của pháp luật về bảo vệ nước dưới đất và đáp ứng các điều kiện theo quy định;

- Máy khoan và các thiết bị thi công khoan phải bảo đảm có tính năng kỹ thuật phù hợp, đáp ứng yêu cầu đối với quy mô hành nghề và an toàn lao động theo quy định hiện hành.

(2) Phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.

Như vậy, việc thăm dò nước dưới đất được thực hiện khi thuộc trường hợp do pháp luật quy định, đồng thời việc thăm dò chỉ được tiến hành khi đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định.

2. Điều kiện cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất

Theo Luật Tài nguyên nước 2012, nước dưới đất là nước tồn tại trong các tầng chứa nước dưới đất.

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, trường hợp thăm dò, khai thác, sử dụng nước mà chưa có giấy phép tài nguyên nước, cơ quan có thẩm quyền xem xét quyết định cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước khi đáp ứng các điều kiện cấp phép theo quy định. Theo đó, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép tài nguyên nước phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Đã hoàn thành việc thông báo, lấy ý kiến đại diện cộng đồng dân cư, tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định;

(2) Có đề án, báo cáo phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất, quy hoạch chuyên ngành có liên quan đã được phê duyệt hoặc phù hợp với khả năng nguồn nước nếu chưa có các quy hoạch và quy định vùng hạn chế khai thác nước dưới đất;

Lưu ý:

Đề án, báo cáo phải do tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định lập; thông tin, số liệu sử dụng để lập đề án, báo cáo phải bảo đảm đầy đủ, rõ ràng, chính xác và trung thực.

(3) Phương án thiết kế công trình hoặc công trình khai thác tài nguyên nước phải phù hợp với quy mô, đối tượng khai thác và đáp ứng yêu cầu bảo vệ tài nguyên nước, môi trường.

Lưu ý: 

Việc xử lý các hành vi vi phạm do thăm dò, khai thác, sử dụng nước không có giấy phép tài nguyên nước thực hiện theo quy định của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước.

Như vậy, chỉ những tổ chức, cá nhân đáp ứng đủ các điều kiện theo quy định thì mới được cấp phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên.

3. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất 

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, trong quá trình thăm dò, tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất có nghĩa vụ:

(1) Thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn cho người và công trình thăm dò;

(2) Bảo đảm phòng, chống sụt, lún đất, xâm nhập mặn, ô nhiễm các tầng chứa nước;

(3) Trám, lấp giếng hỏng hoặc không sử dụng sau khi kết thúc thăm dò;

(4) Thực hiện các biện pháp khác để bảo vệ nước dưới đất, bảo vệ môi trường.

4. Nghĩa vụ của chủ đầu tư đối với công trình thăm dò nước dưới đất

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP, chủ đầu tư thăm dò có nghĩa vụ:

(1) Phối hợp với tổ chức, cá nhân thi công công trình thăm dò nước dưới đất kiểm tra, giám sát các nghĩa vụ trong quá trình thăm dò, nếu phát hiện có vi phạm thì phải dừng ngay việc thăm dò;

(2) Trường hợp xảy ra sự cố thì phải khắc phục kịp thời, nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật;

(3) Nộp báo cáo kết quả thăm dò cho cơ quan tiếp nhận, thẩm định hồ sơ theo quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản

cap-giay-phep-tham-do-nuoc-duoi-dat-doi-voi-cong-trinh-co-luu-luong-tu-3000m3-ngay-dem-tro-len

Ảnh 3. Cấp giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp, cấp lại giấy chứng nhận nguồn gốc thủy sản khai thác

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THĂM DÒ NƯỚC DƯỚI ĐẤT ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH CÓ LƯU LƯỢNG TỪ 3000M3/NGÀY ĐÊM TRỞ LÊN

Câu hỏi 1: Giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên có thời hạn mấy năm?

Trả lời:

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định về thời hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất như sau:

Giấy phép thăm dò nước dưới đất có thời hạn là 02 năm và được xem xét gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 01 năm.

Như vậy, theo quy định này thì giấy phép thăm dò nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng từ 3000m3/ngày đêm trở lên có thời hạn tối đa là 02 năm, trong trường hợp có gia hạn thì không quá 01 năm.

Câu hỏi 2: Điều kiện để gia hạn giấy phép thăm dò nước dưới đất?

Trả lời:

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định:

Việc gia hạn giấy phép thăm dò phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

(1) Giấy phép vẫn còn hiệu lực và hồ sơ đề nghị gia hạn giấy phép được nộp trước thời điểm giấy phép hết hiệu lực ít nhất 90 ngày;

(2) Đến thời điểm đề nghị gia hạn, tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ liên quan đến giấy phép đã được cấp theo quy định của pháp luật và không có tranh chấp;

(3) Tại thời điểm đề nghị gia hạn giấy phép, kế hoạch khai thác, sử dụng tài nguyên nước của tổ chức, cá nhân phù hợp với quy hoạch về tài nguyên nước, quy hoạch tỉnh, khả năng đáp ứng của nguồn nước.

Câu hỏi 3: Giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh khi nào?

Trả lời:

Theo Nghị định 02/2023/NĐ-CP quy định:

 Các trường hợp điều chỉnh giấy phép thăm dò nước dưới đất:

(1) Điều kiện mặt bằng không cho phép thi công một số hạng mục thăm dò đã được phê duyệt;

(2) Tăng quy mô lưu lượng thăm dò nhưng không vượt quá 25% theo giấy phép đã được cấp hoặc thay đổi tầng chứa nước thăm dò;

(3) Khối lượng hạng mục khoan thăm dò vượt quá 10% so với khối lượng đã được phê duyệt.

Như vậy, giấy phép thăm dò nước dưới đất được điều chỉnh khi thuộc các trường hợp trên.

=> Xem thêm: Thủ tục khai phí bảo vệ môi trường đối với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khai thác khoáng sản

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

30 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo