SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

CẤP THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

CƠ SỞ PHÁP LÝ 

1. Luật Việc làm số: 38/2013/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 11 năm 2013;

2. Nghị định số: 31/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày ngày 24 tháng 03 năm 2015 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

3. Nghị định số: 140/2018/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 08 tháng 10 năm 2018 sửa đổi, bổ sung các nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh và thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

4. Thông tư số: 38/2015/TT-BLĐTBXH được Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành ngày 19 tháng 10 năm 2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

5. Thông tư số: 41/2019/TT-BLĐTBXH được Bộ Lao động -Thương binh và Xã hội ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 38/2015/TT-BLĐTBXH ngày 19/10/2015 quy định về chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia, cấp và quản lý việc cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia và Thông tư số 19/2016/TT-BLĐTBXH ngày 28/6/2016 về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 31/2015/NĐ-CP ngày 24/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia;

6. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤ C

Người lao động để có thể thực hiện công việc theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề phải đáp ứng các quy định về kiến thức chuyên môn, năng lực thực hành và khả năng ứng dụng kiến thức, năng lực đó vào công việc đó. Bên cạnh đó người có khả năng đánh giá kỹ năng nghề của người lao động cũng phải là người có đầy đủ điều kiện, kỹ năng chuyên môn theo quy định và được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia. 

Pháp luật hiện nay đã quy định chi tiết các điều kiện hay thủ tục để được cấp thẻ đánh giá viên, tuy nhiên nhiều người vẫn gặp khó khăn trong việc thực hiện thủ tục này. Để hỗ trợ cho Quý khách hàng giải quyết các vướng mắc liên quan đến thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia, Công ty Luật TNHH TLK sẽ cung cấp tất cả các thông tin liên quan đến thủ tục cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia thông qua bài viết dưới đây.

Ảnh 1. Cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

Bước 1: Người đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia gửi hồ sơ đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp;

Bước 2: Ngay khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp hồ sơ không đủ hoặc không hợp lệ thì hướng dẫn ngay cho người nộp bổ sung, hoàn thiện hồ sơ. Nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, thì có trách nhiệm cấp thẻ đánh giá viên;

Bước 3: Tiếp nhận kết quả.

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bao gồm một số tài liệu sau đây:

1. Tờ khai đề nghị cấp thẻ đánh giá viên của cá nhân có kèm 01 ảnh màu có kích cỡ 3 x 4 cm;

2. Một bộ tài liệu chứng minh đáp ứng được các điều kiện được cấp thẻ đánh giá viên;

3. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

4. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp (Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội).

C. Cách thức thực hiện

Người đề nghị cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia lập hồ sơ gửi đến Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp bằng một trong các phương thức sau:

- Nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính;

- Nộp hồ sơ trực tuyến tại cổng Dịch vụ công trực tuyến của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

D. Kết quả thực hiện

Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

Ảnh 2. Cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

1. Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia là gì?

Thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia là chứng nhận một người có đủ điều kiện, khả năng đánh giá người lao động đạt yêu cầu ở một bậc trình độ kỹ năng của một nghề nhất định. Trên thẻ đánh giá viện kỹ năng nghề có đầy đủ các thông tin cá nhân của đánh giá viên, tên nghề và cấp bậc trình độ được phép đánh giá. Do đó thông qua thẻ đánh giá viên ta có thể biết được người này có thể đánh giá liên quan đến nghề nào và đánh giá kỹ năng ở bậc trình độ nào? Người được cấp thẻ đánh giá viên là người được công nhận là đáp ứng đủ tiêu chuẩn trở thành đánh giá viên và có đủ khả năng đánh giá kỹ năng nghề của người lao động. Dựa trên việc đánh giá kỹ năng nghề của đánh giá viên để cấp chứng chỉ cho người lao động. Người lao động đạt yêu cầu ở bậc trình độ kỹ năng nghề nào thì được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia ở bậc trình độ đó theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định mẫu thẻ đánh giá viên và mẫu tài liệu thuộc hồ sơ đề nghị cấp thẻ đánh giá viên; tổ chức việc biên soạn chương trình, tài liệu đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia và tổ chức việc đào tạo để cấp thẻ đánh giá viên.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia tham dự đánh giá, cấp chứng chỉ nghề quốc gia đạt yêu cầu

2. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

2.1. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia

Người được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia khi có đủ các điều kiện sau đây:

(i) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(ii) Đáp ứng được một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm theo quy định. Thẻ đánh giá viên được cấp theo bậc trình độ kỹ năng nghề, do đó người nào muốn được cấp thẻ đánh giá viên bậc nào thì phải đáp ứng các điều kiện cụ thể ở bậc đó;

(iii) Hoàn thành khóa đào tạo về nghiệp vụ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

2.2. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc 1

Người được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc trình độ kỹ năng nghề bậc 1 phải đáp ứng một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm sau đây:

(i) Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;

(ii) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

(iii) Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 02 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp, hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp lại thẻ đánh giá kỹ năng nghề quốc gia

2.3. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 đến bậc 2

Người được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 2 phải đáp ứng một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm sau đây:

(i) Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;

(ii) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 2 của nghề đó và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

(iii) Đã tốt nghiệp trình độ cao đẳng trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ trung cấp trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I (trường hợp chứng chỉ bị mất, hư hỏng)

2.4. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia từ bậc 1 đến bậc 3

Người được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 3 phải đáp ứng một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm sau đây:

(i) Đã được công nhận nghệ nhân cấp quốc gia về nghề đó;

(ii) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 trở lên của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 3 của nghề đó và có ít nhất 02 (hai) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

(iii) Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 05 (năm) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.

2.5. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc 1 đến bậc 4

Người được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 4 phải đáp ứng một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm sau đây:

(i) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó hoặc là người đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 4 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

(ii) Đã tốt nghiệp đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 10 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.

2.6. Điều kiện cấp thẻ đánh giá viên từ bậc 1 đến bậc 5

Người được cấp thẻ đánh giá viên kỹ năng nghề quốc gia bậc trình độ kỹ năng nghề từ bậc 1 đến bậc 5 phải đáp ứng một trong các điều kiện về trình độ kỹ năng, chuyên môn, kinh nghiệm sau đây:

(i) Đã được cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia bậc 5 của nghề đó và có ít nhất 03 (ba) năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi được cấp chứng chỉ đó;

(ii) Đã tốt nghiệp trình độ đại học trở lên về ngành học tương ứng với nghề đó và có ít nhất 15 năm kinh nghiệm làm việc trong nghề kể từ khi tốt nghiệp hiện đang giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên hoặc đang làm việc tại cơ sở y tế, doanh nghiệp giữ vị trí quản lý, giám sát.

Lưu ý: Thời gian kinh nghiệm làm việc trong nghề được xác định thông qua hợp đồng lao động được giao kết bằng văn bản giữa người lao động và người sử dụng lao động theo quy định của pháp luật lao động.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy chứng nhận hoạt động đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có Giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP THẺ ĐÁNH GIÁ VIÊN KỸ NĂNG NGHỀ QUỐC GIA

Câu hỏi 1: Thẻ đánh giá viên bị huỷ bỏ, thu hồi khi nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Nghị định 31/2015/NĐ-CP thì thẻ đánh giá viên bị hủy bỏ khi người được cấp thẻ đánh giá viên thôi việc hoặc chuyển công tác khác không phù hợp để tham gia đánh giá kỹ năng nghề quốc gia.

Bên cạnh đó thì, thẻ đánh giá viên bị thu hồi khi người được cấp thẻ vi phạm một trong các trường hợp sau đây:

1. Giả mạo nội dung kê khai trong hồ sơ để được cấp thẻ đánh giá viên;

2. Khi thực hiện việc đánh giá kiến thức chuyên môn, kỹ thuật; kỹ năng thực hành công việc và quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao động của người tham dự đánh giá kỹ năng nghề quốc gia không tuân thủ các quy định trong quy trình thực hiện việc đánh giá, cấp chứng chỉ kỹ năng nghề quốc gia do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.

Câu hỏi 2: Việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia dựa trên những nguyên tắc nào?

Trả lời:

Việc đánh giá kỹ năng nghề quốc gia phải tuân thủ các nguyên tắc sau đây:

1. Bảo đảm sự tự nguyện của người lao động;

2. Căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ năng nghề quốc gia;

3. Theo từng bậc trình độ kỹ năng của từng nghề;

4. Chính xác, độc lập, khách quan, công bằng, minh bạch.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Tổng cục Giáo dục nghề nghiệp thuộc Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội kiểm tra hồ sơ và cấp mới thẻ đánh giá viên, trường hợp không cấp thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                       Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo