SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐÃ CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG THÌ CẦN NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?

CÂU HỎI

Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi là người nước ngoài đang đã có giấy phép lao động và được cấp thẻ tạm trú có ký hiệu LĐ2. Theo như tôi tìm hiểu thì thẻ tạm trú mà có ký hiệu này sẽ có thời hạn không quá 02 năm. Hiện tại, tôi đang muốn thực hiện thủ tục gia hạn thẻ cư trú. Vậy cho tôi hỏi, gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động thì cần những giấy tờ gì? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

1. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhân thân người nước ngoài đã có thẻ tạm trú ở Việt Nam

2. Điều kiện xin thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam

3. Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Văn bản hợp nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 27/VBHN-VPQH được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 12 năm 2019;

2. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan

NỘI DUNG TƯ VẤN

Người nước ngoài muốn cư trú hợp pháp tại Việt Nam cần được cơ quan quản lý xuất nhập cảnh ở tỉnh hoặc Cục Quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an cấp thẻ tạm trú và trước khi thẻ tạm trú hết hạn, nếu vẫn có nhu cầu ở lại Việt Nam, người nước ngoài cần thực hiện thủ tục để được tiếp tục ở lại Việt Nam một cách hợp pháp. Vậy gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động thì cần những giấy tờ gì? Đây là câu hỏi mà đa số Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK. 

Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giải đáp thắc mắc cho Quý khách về Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động thì cần những giấy tờ gì?

 gia-han-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-da-co-giay-phep-lao-dong-thi-can-nhung-giay-to-gi

Ảnh 1. Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động thì cần những giấy tờ gì?_Hotline: 0972118764

I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐÃ CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

1. Trường hợp nào được cấp thẻ tạm trú

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019, các trường hợp được cấp thẻ tạm trú bao gồm:

(1) Người nước ngoài là thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, tổ chức liên chính phủ tại Việt Nam và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;

(2) Người nước ngoài nhập cảnh bằng thị thực có ký hiệu LV1, LV2, LS, ĐT1, ĐT2, ĐT3, NN1, NN2, DH, PV1, LĐ1, LĐ2, TT.

Như vậy, nếu thuộc các trường hợp trên người nước ngoài sẽ được cấp thẻ tạm trú. 

2. Ký hiệu và thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động

Để được bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của mình, người nước ngoài sẽ phải đăng ký thẻ tạm trú tại Việt Nam. Theo đó, thẻ tạm trú là loại giấy tờ do cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao cấp cho người nước ngoài được phép cư trú có thời hạn tại Việt Nam và có giá trị thay thị thực.

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi năm 2019, ký hiệu và thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động được quy định như sau: 

(1) LĐ2 – Cấp cho người nước ngoài làm việc tại Việt Nam thuộc diện phải có giấy phép lao động;

(2) Thời hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam không quá 02 năm.

Như vậy, thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động tại Việt Nam có thời hạn không quá 02 năm.

3. Điều kiện gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài

Thực tế theo quy định của pháp luật hiện hành không có thủ tục gia hạn thẻ tạm trú. Do đó, trường hợp người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam mà thẻ tạm trú hết hạn thì phải làm thủ tục để cấp thẻ tạm trú mới với các điều kiện tương tự như cấp thẻ tạm trú lần đầu.

Như vậy, người nước ngoài muốn tiếp tục cư trú hợp pháp tại Việt Nam cần làm thủ tục xin cấp thẻ tạm trú mới trước khi thẻ tạm trú hiện tại hết hiệu lực khi thuộc các trường hợp quy định tại mục II.1 nêu trên.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài

II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN CẤP THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐÃ CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, quy trình cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động được tiến hành như sau: 

Bước 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh chuẩn bị 01 bộ hồ sơ và nộp tới cơ quan có thẩm quyền

Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra hồ sơ và yêu cầu hoàn thiện hồ sơ (nếu có);

Bước 3: Nếu hồ sơ hợp lệ, Cơ quan có thẩm quyền xem xét cấp thẻ tạm trú;

Bước 4: Người nộp hồ sơ tiếp nhận kết quả. 

2. Thành phần hồ sơ 

Theo quy định của pháp luật hiện hành, hồ sơ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài có giấy phép lao động bao gồm các giấy tờ sau:

1. Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức, cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh; 

2. Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú có dán ảnh; 

3. Hộ chiếu;

4. Giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được cấp thẻ tạm trú;

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ. 

3. Cơ quan giải quyết 

- Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an;

- Phòng quản lý xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời, bảo lãnh cư trú.

4. Kết quả thực hiện

Thẻ tạm trú được cấp cho người nước ngoài tại Việt Nam. 

 gia-han-the-tam-tru-cho-nguoi-nuoc-ngoai-da-co-giay-phep-lao-dong-thi-can-nhung-giay-to-gi

Ảnh 2. Gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động thì cần những giấy tờ gì?_Hotline: 0972118764

III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐÃ CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG THÌ CẦN NHỮNG GIẤY TỜ GÌ?

Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:

Các Giấy tờ cần chuẩn bị khi thực hiện thủ tục gia hạn thẻ tạm trú cho người nước ngoài đã có giấy phép lao động gồm:

1. Tờ khai thông tin về người nước ngoài đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8);

2. Bản sao công chứng đăng ký kinh doanh của công ty bảo lãnh;

3. Giấy đăng ký mẫu dấu của công ty bảo lãnh;

4. Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú Việt Nam (mẫu NA6) do đại diện pháp luật công ty bảo lãnh ký tên, đóng dấu;

5. Sao y công chứng Giấy phép lao động hoặc miễn giấy phép lao động;

6. Bản gốc hộ chiếu;

7. Bản gốc Thẻ tạm trú đang sử dụng;

8. Các giấy tờ khác theo quy định của pháp luật. 

IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI GIA HẠN THẺ TẠM TRÚ CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI ĐÃ CÓ GIẤY PHÉP LAO ĐỘNG

Câu hỏi 1: Việc xin cấp thẻ tạm trú được thực hiện trong thời gian bao lâu?

Trả lời:

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao xem xét cấp thẻ tạm trú. Do vậy, người nước ngoài muốn xin cấp thẻ tạm trú cần chuẩn bị chính xác và đầy đủ hồ sơ để thủ tục được thực hiện nhanh chóng. Tránh trường hợp thiếu hồ sơ, dẫn đến việc kéo dài thời gian giải quyết. 

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người lao động nước ngoài là con của công dân Việt Nam

Câu hỏi 2: Người nước ngoài cần làm gì trong trường hợp bị mất thẻ tạm trú?

Trả lời:

Theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thẻ tạm trú là loại giấy tờ chứng minh việc cư trú hợp pháp của người nước ngoài tại Việt Nam. Do đó, trong trường hợp mất thẻ tạm trú, người nước ngoài cần trình báo cơ quan công an để xin xác nhận để bổ sung vào hồ sơ xin cấp lại thẻ tạm trú bị mất..

Câu hỏi 3: Trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam? 

Trả lời:

Những đối tượng dưới đây sẽ không đủ điều kiện để được cấp thẻ tạm trú ở Việt Nam:

(1) Đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc đang là bị đơn trong các vụ tranh chấp dân sự, kinh tế, lao động;

(2) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án hình sự;

(3) Đang có nghĩa vụ thi hành bản án dân sự, kinh tế;

(4) Đang có nghĩa vụ chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nghĩa vụ nộp thuế và những nghĩa vụ khác về tài chính.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho nhà đầu tư nước ngoài

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN

1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                                  Hotline: 097 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                           Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo