VISA ĐẦU TƯ LÀ GÌ? THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN VISA ĐẦU TƯ?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Công ty tôi là doanh nghiệp Hàn Quốc. Hiện tại, công ty tôi đang có nhu cầu đầu tư thành lập công ty Hàn Quốc tại Việt Nam nhưng tôi vẫn còn thắc mắc liên quan đến vấn đề về pháp luật đầu tư ở Việt Nam như sau: Visa đầu tư là gì và muốn xin visa đầu tư thì cần chuẩn bị những giấy tờ gì? Vậy cho tôi hỏi: Visa đầu tư là gì? Thành phần hồ sơ xin visa đầu tư? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục xin visa thương mại cho người đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
2. Thủ tục chứng minh tài chính khi xin visa cho nhà đầu tư nước ngoài
3. Điều kiện thực hiện thủ tục xin cấp visa cho nhà đầu tư nước ngoài
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;
2. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/Qh13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014;
3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;
4. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam;
5. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
6. Thông tư số: 31/2015/TT-BCA do Bộ Công an ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
7. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, quá trình hội nhập kinh tế ngày càng phát triển và đạt được những thành tựu nhất định. Cùng với đó, ngày càng có nhiều nhà đầu tư nước ngoài quyết định đầu tư tại Việt Nam. Nhưng, vì các yếu tố về quốc phòng, an ninh, việc nhập cảnh của người nước ngoài bao gồm nhà đầu tư nước ngoài được kiểm soát vô cùng chặt chẽ. Vì vậy, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam muốn nhập cảnh vào Việt Nam buộc phải đăng ký visa đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền. Tuy nhiên, khi thực hiện thủ tục này, Quý khách lại rất băn khoăn và chưa nắm rõ các quy định của Việt Nam về visa đầu tư cũng như thành phần hồ sơ xin visa đầu tư. Qua bài viết dưới đây, chúng tôi - Công ty Luật TNHH TLK sẽ giúp Quý khách giải đáp các vấn đề thắc mắc liên quan đến Visa đầu tư là gì? Thành phần hồ sơ xin visa đầu tư?
Ảnh 1. Visa đầu tư là gì? Thành phần hồ sơ xin visa đầu tư?_ Hotline: 0972118764
=> Xem thêm: Thủ tục cấp visa cho nhà đầu tư nước ngoài
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI VISA ĐẦU TƯ
1. Visa đầu tư là gì?
Visa là cách gọi phổ thông của thị thực. Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.
Theo đó, visa đầu tư được hiểu là thị thực được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Chỉ khi được cấp thị thực, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam mới được phép nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Ký hiệu và phân loại visa đầu tư
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), visa đầu tư bao gồm 4 loại như sau:
(1) ĐT1: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
(2) ĐT2: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
(3) ĐT3: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
(4) ĐT4: Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
3. Điều kiện được cấp visa đầu tư
Căn cứ, Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), người nước ngoài vào Việt Nam đầu tư được cấp visa đầu tư phải đáp ứng những điều kiện sau:
(1) Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
(2) Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019);
(3) Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019);
(4) Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư 2020.
II. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC XIN VISA ĐẦU TƯ
1. Các bước thực hiện thủ tục xin cấp visa lao động
Bước 1: Nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ xin visa đầu tư bao gồm các giấy tờ, tài liệu quy định;
Bước 2: Nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam nộp hồ sơ xin visa tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực tiếp nhận, thẩm định và yêu cầu sửa đổi, bổ sung, trường hợp hồ sơ không hợp lệ;
Bước 4: Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực quyết định cấp visa đầu tư;
Bước 5: Nhà đầu tư nước ngoài, người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam tiếp nhận kết quả.
2. Quy trình giải quyết thủ tục xin cấp visa lao động
A. Thành phần hồ sơ
Để được cấp visa đầu tư, các cá nhân, tổ chức phải thực hiện thủ tục xin visa đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền. Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), visa đầu tư được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam được cấp bằng nhiều hình thức như:
- Cấp visa đầu tư điện tử;
- Cấp visa đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài;
- Cấp visa đầu tư tại cửa khẩu quốc tế;
- Cấp visa lao động tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
Tuy nhiên, dù trong trường hợp nào, người thực hiện thủ tục cấp visa đầu tư đều phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm những giấy tờ, tài liệu sau đây:
1. Tờ khai đề nghị cấp visa theo mẫu quy định;
2. Hộ chiếu (bản gốc);
3. Ảnh chụp chân dung 4cm x 6cm;
4. Giấy miễn giấy phép lao động đối với đối tượng là nhà đầu tư;
5. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp/ công ty đứng ra mời, bảo lãnh bao gồm: đăng ký kinh doanh của công ty, giấy đăng ký mẫu dấu, các giấy tờ chứng nhận thanh toán thuế đầy đủ (bản sao có chứng thực);
6. Giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền (nếu có)..
B. Cơ quan giải quyết
- Trường hợp cấp visa đầu tư điện tử: Cục quản lý xuất nhập cảnh;
- Trường hợp cấp visa đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài: Cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài theo chỉ đạo của cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
- Trường hợp cấp visa đầu tư tại cửa khẩu quốc tế: Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh;
- Trường hợp cấp visa đầu tư tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao: Cục quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao.
C. Cách thức thực hiện
- Trường hợp cấp visa đầu tư điện tử: thực hiện trực tiếp trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử;
- Trường hợp còn lại: nộp hồ sơ trực tiếp tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực tùy theo từng trường hợp.
D. Kết quả thực hiện
Visa đầu tư (Thị thực đầu tư).
E. Thời gian thực hiện
- Trường hợp cấp visa đầu tư điện tử: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử và phí cấp thị thực.;
- Trường hợp cấp visa đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh hoặc cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
- Trường hợp cấp visa đầu tư tại cửa khẩu quốc tế: ngay tại thời điểm nhập cảnh, sau khi đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh;
- Trường hợp cấp visa đầu tư tại cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, cơ quan có thẩm quyền của Bộ Ngoại giao: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
=> Xem thêm: Thủ tục gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam
III. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: VISA ĐẦU TƯ LÀ GÌ? THÀNH PHẦN HỒ SƠ XIN VISA ĐẦU TƯ?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau:
Visa đầu tư là thị thực mà cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp cho cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam. Đây là giấy tờ bắt buộc để nhập cảnh vào Việt Nam theo diện nhà đầu tư (trừ một số trường hợp được miễn thị thực).
Để được cấp visa đầu tư, nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam phải thực hiện thủ tục cấp visa đầu tư tại cơ quan có thẩm quyền hoặc thực hiện trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử nếu có nhu cầu cấp visa điện tử. Hồ sơ thực hiện thủ tục bao gồm:
1. Tờ khai đề nghị cấp visa theo mẫu quy định;
2. Hộ chiếu (bản gốc);
3. Ảnh chụp chân dung 4cm x 6cm;
4. Giấy miễn giấy phép lao động đối với đối tượng là nhà đầu tư;
5. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp/ công ty đứng ra mời, bảo lãnh bao gồm: đăng ký kinh doanh của công ty, giấy đăng ký mẫu dấu, các giấy tờ chứng nhận thanh toán thuế đầy đủ (bản sao có chứng thực);
6. Giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp visa doanh nghiệp cho người nước ngoài vào làm việc với doanh nghiệp Việt Nam
Ảnh 2. Visa đầu tư là gì? Thành phần hồ sơ xin visa đầu tư?_ Hotline: 0972118764
IV. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý khách.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp lại Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không, Giấy phép kinh doanh vận chuyển hàng không chung
V. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI VISA ĐẦU TƯ
Câu hỏi 1: Thời hạn của visa đầu tư là bao lâu?
Trả lời:
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung 2019), thời hạn của visa đầu tư được xác định theo tùy loại visa mà nhà đầu tư được cấp. Cụ thể như sau:
(1) Thời hạn không quá 12 tháng đối với loại visa đầu tư ĐT4;
(2) Thời hạn không quá 03 năm đối với loại visa đầu tư ĐT3;
(3) Thời hạn không quá 05 năm đối với loại visa đầu tư ĐT1, ĐT2.
Câu hỏi 2: Hiện nay, hộ chiếu của tôi đã hết trang cấp visa. Vậy, khi xin visa đầu tư ở Việt Nam, visa đầu tư của tôi được cấp như thế nào?
Trả lời:
Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019), trường hợp hộ chiếu của nhà đầu tư đã hết trang cấp visa thì khi thực hiện thủ tục xin visa đầu tư sẽ được cấp visa rời. Ngoài ra, nhà đầu tư còn được cấp visa rời nếu thuộc một trong những trường hợp sau:
Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
(1) Giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
(2) Vì lý do ngoại giao, quốc phòng, an ninh;
(3) Hộ chiếu của nước chưa có quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
Ảnh 3. Visa đầu tư là gì? Thành phần hồ sơ xin visa đầu tư?_ Hotline: 0972118764
=> Xem thêm: Xin cấp hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam cần lưu ý những gì
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn