SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC XIN VISA THƯƠNG MẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Bộ luật Lao động số: 45/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2019;

2. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 6 năm 2014;

3. Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;

4. Nghị định số: 152/2020/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 12 năm 2020 quy định về người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam và tuyển dụng, quản lý người lao động Việt Nam làm việc cho tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam; 

5. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA được Bộ Công an ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;

6. Thông tư số: 31/2015/TT-BCA được Bộ Công an ban hành 6 tháng 7 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.

7. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC 

Ngày nay, việc người nước ngoài hiện diện tại một quốc gia để lao động, đầu tư và hoạt động kinh doanh hay học tập,… đã trở thành cầu nối đương nhiên giữa các đất nước cùng nhau thúc đẩy kinh tế và hoà bình. Để kiểm soát cũng như quản lý người nước ngoài trên lãnh thổ, pháp luật Việt Nam đưa ra những quy định cũng như điều kiện để điều chỉnh vấn đề này. Do đó, Thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam có thể trở thành khó khăn cũng như vướng mắc đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện. Nhằm giải đáp tất cả những vấn đề quan trọng liên quan tới Thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn và hướng dẫn qua bài viết dưới đây:

thu-tuc-xin-visa-thuong-mai-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam

Ảnh 1. Xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam_ Hotline: (+84) 972 118 764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC  XIN VISA THƯƠNG MẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 

1. Các bước thực hiện Thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Bước 1: Xác định và đáp ứng đầy đủ các điều kiện cần để xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam; 

Bước 2: Thu thập thông tin và soạn hồ sơ xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;

Bước 3: Nộp hồ sơ tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

Bước 4: Thực hiện sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền nếu cần thiết;

Bước 5: Nhận kết quả từ cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Trước khi thực hiện thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam thì Quý Khách hàng cần đảm bảo đã đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật, đồng thời xác định đúng đối tượng được phép thực hiện.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp visa cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

2. Thành phần hồ sơ và quy trình thực hiện Thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được xác định gồm các thành phần cơ bản như sau:

1. Hộ chiếu gốc của người nước ngoài còn hạn theo quy định;

2. Tờ khai đề nghị xin cấp visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam;

3. Giấy miễn giấy phép lao động đối với đối tượng là nhà đầu tư (xin visa loại ĐT);

4. Hồ sơ pháp lý của doanh nghiệp/ công ty nơi đứng ra mời, bảo lãnh bao gồm: Giấy đăng ký kinh doanh của công ty, giấy đăng ký mẫu dấu, các giấy tờ chứng nhận thanh toán thuế đầy đủ (bản sao có chứng thực); 

5. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của Cơ quan có thẩm quyền (nếu có).

Lưu ý:

Hiện nay nhằm tạo thuận lợi cho việc di chuyển và nhập cảnh của người nước ngoài vào Việt Nam, Công văn 450/VPCP-QHQT đã có quy định liên quan tới Công văn xuất nhập cảnh áp dụng đối với người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam thời điểm dịch bệnh Covid 19 như sau:

- Đối với người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị thì được nhập cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (không phải xin phê duyệt chủ trương nhập cảnh của Bộ, ngành, địa phương và làm thủ tục kiểm tra nhân sự tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh);

- Đối với người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam để tìm hiểu thị trường, làm việc, đầu tư, lao động, dự hội nghị, hội thảo, học tập, thăm thân nhưng chưa có một trong các giấy tờ nêu trên thì cần xin phê duyệt chủ trương của UBND cấp tỉnh hoặc của các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh cấp thị thực nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

Theo đó:

- Nhà đầu tư nước ngoài đã có thẻ thường trú, thẻ tạm trú, thị thực, giấy miễn thị thực còn giá trị thì được nhập cảnh theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam thì không cần thiết phải xin phê duyệt chủ trương nhập cảnh (không cần chuẩn bị Công văn nhập cảnh);

- Nếu nhà đầu tư nước ngoài chưa có một trong các giấy tờ nêu trên thì cần xin phê duyệt chủ trương hay nói cách khác là cần có Công văn nhập cảnh trong bộ hồ sơ trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh cấp thị thực nhập cảnh tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh.

B. Cơ quan giải quyết

Hồ sơ xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được giải quyết tại Cơ quan xuất nhập cảnh tỉnh thành phố hoặc Cục quản lý xuất nhập cảnh – Bộ Công an.

C. Cách thức thực hiện

Nộp trực tiếp tại Cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

D. Kết quả thực hiện

Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì trong thời gian luật định, Quý Khách hàng sẽ nhận được Visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thị thực (visa) cho người lao động nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN VISA THƯƠNG MẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 

1. Visa cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

- Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân có quốc tịch nước ngoài, tổ chức thành lập theo pháp luật nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại Việt Nam (theo khoản 19 Điều 3 Luật Đầu tư 2020). Theo nghĩa thông thường, theo tác giả Nguyễn Lân, Từ điển Từ và Ngữ Việt Nam, Nxb. Thành phố Hồ Chí Minh, 2000, tr. 594 , “đầu tư’ được hiểu là việc bỏ vốn, công sức nhằm mục đích sinh lời. Theo Jeswald Salacuse: The Law of Investment Treaties, Oxford University Press, 2009, p.18, trong tiếng Latinh “investire” (đầu tư) có nghĩa là “cung cấp”, tức là nhà đầu tư cung cấp vốn cho doanh nghiệp thông qua hoạt động đầu tư;

- Visa hay thị thực là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam. Miễn thị thực (hoặc miễn visa) là việc một quốc gia cho phép công dân của một quốc gia khác nhập cảnh và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không cần các thủ tục cũng như đóng các khoản lệ phí liên quan đến việc xuất nhập cảnh. Có các loại visa như: visa du lịch, visa thương mại, giấy phép tạm trú, visa di dân, visa không di dân,...

Vậy visa cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam được hiểu là bằng chứng xác nhận rằng những đối tượng không mang quốc tịch Việt Nam thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh tại quốc gia này được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở Việt Nam.

2. Điều kiện để được cấp visa (thị thực)

Theo quy định của pháp luật Việt Nam, để được cấp visa (thị thực) thì cá nhân phải đáp ứng các điều kiện nhất định sau:

1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;

2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp: 

- Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài;

- Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức;

- Cấp thị thực cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh thuộc các trường hợp luật định;

3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định pháp luật như sau:

- Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực, trừ trường hợp được miễn thị thực theo quy định pháp luật;

- Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực nhưng hộ chiếu hết thời hạn hoặc còn thời hạn sử dụng dưới 06 tháng;

- Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng;

- Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú;

- Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng;

- Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực;

- Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực;

- Vì lý do phòng, chống dịch bệnh;

- Vì lý do thiên tai;

- Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

4. Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

- Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật Đầu tư;

- Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật Luật sư;

- Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật Lao động;

- Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

3. Đối tượng được cấp visa thương mại tại Việt Nam

Visa thương mại được cấp cho người nước ngoài có mục đích tìm cơ hội đầu tư, kinh doanh. Visa thương mại được cấp mang ký hiệu DN hoặc ĐT, tuỳ thuộc mục đích của người nước ngoài khi vào Việt Nam.

4. Thị thực đối với nhà đầu tư được phân loại như thế nào?

Như đã đề cập, visa thương mại của nhà đầu tư nước ngoài mang ký hiệu ĐT, theo đó ký hiệu này được phân loại như sau:

ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;

ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;

ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;

ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.

5. Thời hạn visa thương mại của nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

Visa thương mại của nhà đầu tư nước ngoài tuỳ thuộc vào từng ký hiệu sẽ có thời hạn khác nhau:

- ĐT1, ĐT2 thời hạn không quá 05 năm;

- ĐT3 thời hạn không quá 03 năm;

- ĐT4 thời hạn không quá 12 tháng.

Trong trường hợp visa thương mại sắp hết hạn mà người nước ngoài vẫn muốn tiếp tục ở lại Việt Nam thì có thể làm hồ sơ xin gia hạn visa theo quy định của pháp luật Việt Nam.

thu-tuc-xin-visa-thuong-mai-cho-nha-dau-tu-nuoc-ngoai-vao-viet-nam

Ảnh 3. Xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam_Hotline: (+84) 972 118 764

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam

II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC XIN VISA THƯƠNG MẠI CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO VIỆT NAM 

Câu hỏi 1: Cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế được thực hiện như thế nào?

Trả lời: 

1. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế trong các trường hợp sau đây:

a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

b) Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

c) Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

d) Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

đ) Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

e) Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

2. Người nước ngoài được cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế nộp hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế, khai tờ khai đề nghị cấp thị thực có dán ảnh tại đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh. Trẻ em dưới 14 tuổi được khai chung với tờ khai đề nghị cấp thị thực của cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ trong trường hợp có chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ.

3. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh kiểm tra, đối chiếu với thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh thực hiện việc cấp thị thực.

Câu hỏi 2: Tôi muốn biết nhà đầu tư nước ngoài xin visa thương mại vào Việt Nam có phải chuẩn bị giấy phép lao động trong thành phần hồ sơ hay không? Căn cứ vào đâu để xác định điều này?

Trả lời: 

Căn cứ tại các khoản 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 154 Bộ Luật Lao động và Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP, Nhà đầu tư nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động, được kể đến các trường hợp như:

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên;

- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

Vậy theo quy định pháp luật nêu trên, nhà đầu tư nước ngoài xin visa thương mại vào Việt Nam không phải chuẩn bị giấy phép lao động trong thành phần hồ sơ.

Câu hỏi 3: Tôi có nên tự mình làm visa thương mại hay không?

Trả lời: 

Doanh nghiệp/tổ chức bảo lãnh có thể tự thực hiện thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Tuy nhiên, việc này đôi khi gây khó khăn và bất lợi cho doanh nghiệp. Một số lý do có thể kể đến như sau: 

1. Thành phần hồ sơ để thực hiện thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam khá phức tạp và dễ rơi vào tình trạng hồ sơ không đúng, không đầy đủ;Trong trường hợp hồ sơ tự chuẩn bị không đủ hoặc không đúng sẽ bị từ chối gây mất nhiều thời gian cho người thực hiện thủ tục;

2. Trong tình hình dịch bệnh như hiện nay, quy định điều chỉnh cũng như quy trình thực hiện thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam thường xuyên thay đổi, do vậy các cơ sở pháp lý/cơ sở cung cấp dịch vụ sẽ cập nhật và hướng dẫn chi tiết để Quý Khách hàng nắm rõ quy định;

3. Tốn nhiều thời gian của khách hàng trong việc tìm hiểu Thủ tục, chuẩn bị hồ sơ và đi lại.

TLK cho rằng Quý Khách hàng nên lựa chọn cơ sở pháp lý uy tín để đại diện thực hiện thủ tục xin visa thương mại cho nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam một cách hiệu quả và nhanh chóng.

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 972 118 764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. 

Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp:

a) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;

b) Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;

c) Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;

d) Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;

Trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp:

đ) Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;

e) Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                         Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                    Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo