Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CHỨNG MINH TÀI CHÍNH KHI XIN VISA CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014;
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;
3. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Trưởng Bộ Công An ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
4. Thông tư số: 57/2020/TT-BCA do Bộ Trưởng Bộ Công An ban hành ngày 10 tháng 6 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số: 04/2015/TT/BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
5. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Với chính sách mở cửa, ưu đãi và thị trường kinh tế hấp dẫn trong những năm qua Việt Nam đã thu hút được một lượng lớn vốn đầu tư từ các nhà đầu tư nước ngoài, trong đó dẫn đầu là Singapore, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản…Để tạo điều kiện cho việc xuất nhập cảnh cũng như lưu trú lâu dài của các nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, chính phủ Việt Nam đã cấp cho các đối tượng này visa đầu tư với nhiều ưu điểm vượt trội. Tuy nhiên, để được cấp visa đầu tư tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài thường phải cung cấp những hồ sơ để chứng minh việc góp vốn tại công ty bảo lãnh hay nói cách khác là chứng minh tài chính khi xin Visa.
Hiện tại, Quý Khách đang muốn thực hiện Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài? Và Quý Khách đang rất cần một tổ chức pháp lý uy tín và chuyên nghiệp để tư vấn về vấn đề này? Nếu đúng như vậy thì Quý Khách hàng tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài_Hotline: (+84) 211 8764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CHỨNG MINH TÀI CHÍNH KHI XIN VISA CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Các bước thực hiện Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài
- Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật;
- Bước 2: Nộp hồ sơ cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật;
- Bước 3: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài
A. Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ, tài liệu cần chuẩn bị nhằm mục đích chứng minh tài chính xin visa đầu tư bao gồm:
1. Bản chứng thực giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh xác định người nước ngoài xin cấp visa là nhà đầu tư;
2. Văn bản tài liệu xác nhận nhà đầu tư đã góp vốn hoặc đã hoàn thành việc góp vốn như cam kết đầu tư. Một trong các giấy tờ sau:
- Xác nhận sao kê của Ngân hàng thương mại;
- Báo cáo tài chính 3 tháng gần nhất của công ty bảo lãnh;
- Văn bản của cơ quan thuế xác định vốn của chủ sở hữu.
3. Chứng minh vốn chủ sở hữu của Nhà đầu tư, xác nhận số dư tài khoản:
- Doanh nghiệp đã hoạt động trên 01 năm phải có báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của doanh nghiệp và thể hiện đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư 200/2014/TT-BTC và Luật Kế toán 2015;
- Riêng báo cáo tài chính của các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập và hoạt động tại Việt Nam, kể cả chi nhánh doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam, công ty cổ phần có tham gia niêm yết và kinh doanh trên thị trường chứng khoán, doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp khác có vốn nhà nước trên 50% bắt buộc phải được kiểm toán theo quy định tại Nghị định 17/2012/NĐ-CP về kiểm toán độc lập.
- Đối với doanh nghiệp mới thành lập: giấy xác nhận số dư tài khoản tiền gửi của doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại;
4. Chứng minh khả năng huy động vốn cam kết tín dụng
- Vốn vay: Bằng văn bản cam kết của tổ chức tín dụng, tổ chức, cá nhân khác cho vay để đầu tư dự án;
- Vốn huy động thông qua hình thức góp vốn, hợp tác đầu tư, hợp tác kinh doanh, liên doanh, liên kết của các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
3. Các giấy tờ khác có liên quan theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Lưu ý:
Những lưu ý khi chứng minh năng lực tài chính nhà đầu tư:
– Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp đang hoạt động tại nước ngoài: Báo cáo tài chính đã được kiểm toán hai năm gần nhất. Giấy xác nhận số dư tài khoản, thư cam kết tín dụng của ngân hàng thương mại
– Đối với nhà đầu tư là doanh nghiệp mới thành lập để thực hiện dự án: Cần chứng minh khả năng huy động vốn là cam kết tín dụng hoặc xác nhận số dư tài khoản doanh nghiệp
– Đối với nhà đầu tư là cá nhân: Khả năng huy động vốn của nhà đầu tư thông qua sổ tiết kiệm, xác nhận số dư tài khoản ngân hàng.
B. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
C. Cách thực giải quyết:
Quý khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc thông qua dịch vụ bưu chính hoặc nộp hồ sơ trực tuyến tại Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
D. Kết quả thực hiện:
Quý Khách hàng nhận Giấy xác nhận đủ điều kiện về tài chính.
Ảnh 2. Thủ tục Chứng minh tài chính khi xin Visa cho nhà đầu tư nước ngoài_Hotline: (+84) 97 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHỨNG MINH TÀI CHÍNH KHI XIN VISA CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
1. Chứng minh tài chính?
Thông thường, chứng minh tài chính được hiểu một cách đơn giản là chứng minh cho Đại sứ quán/Lãnh sứ quán nước xin visa biết mình đủ khả năng thực hiện mục đích sang đất nước của họ. Việc chứng minh này sẽ là căn cứ nhận định mục đích nhập cảnh, nhằm khẳng định bạn không di cư bất hợp pháp sang nước họ nên bất cứ một cá nhân nào muốn nhập cảnh vào quốc gia họ cần chứng minh nguồn tài chính.
Quy định tại Việt Nam cũng khá tương tự, chứng minh tài chính xin visa cho người nước ngoài thường được gặp trong thủ tục xin visa Đầu tư (ký hiệu visa ĐT) cho nhà đầu tư người nước ngoài. Việc chứng minh tài chính nhằm khẳng định nhà đầu tư nước ngoài đủ điều kiện đầu tư vào các dự án vào Việt Nam và có khả năng thực hiện việc góp vốn.
2. Các loại Visa đầu tư tại Việt Nam
Theo quy định tại Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2019, các loại visa Đầu tư được cấp cho nhà đầu tư nước ngoài như sau:
- ĐT1 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định;
- ĐT2 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định;
- ĐT3 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng;
- ĐT4 - Cấp cho nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam và người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng.
3. Cách chứng minh tài chính khi xin visa cho người nước ngoài?
Trước đây, các nhà đầu tư người nước ngoài tại Việt Nam rất hay gặp phải đó là trước khi thành lập mới một doanh nghiệp tại Việt Nam họ không có một cơ quan, tổ chức nào ở Việt Nam đứng ra bảo lãnh xin visa nên phải nhập cảnh bằng visa/thị thực du lịch, visa/thị thực điện tử hoặc diện Miễn thị thực cho một số công dân có quốc tịch mà Việt Nam quy định. Theo đó, khi đã hoàn thành các thủ tục cần thiết để có thể góp vốn và thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam, nhà đầu tư người nước ngoài sẽ phải xuất cảnh khỏi Việt Nam để xin visa đầu tư do Công ty mới thành lập bảo lãnh. Điều này gây không ít khó khăn, phiền hà cũng như tốn kém chi phí cho.nhà đầu tư người nước ngoài
Hiện nay, với sự ra đời của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07/2020, khó khăn này đã có thể được giải quyết bởi quy định tại Khoản 4 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi bổ sung năm 2019 như sau:
Thị thực hay Thẻ tạm trú cho nhà đầu tư có thể được chuyển đổi mục đích nếu “Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam”.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp cho nước ngoài vào làm việc với Doanh nghiệp tại Việt Nam
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối - Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CHỨNG MINH TÀI CHÍNH KHI XIN VISA CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI
Câu hỏi 1: Điều kiện nhập cảnh và các trường hợp không được nhập cảnh?
Căn cứ theo Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Người nước ngoài được nhập cảnh khi có đủ các điều kiện sau đây:
“1. Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế và thị thực.
Người nước ngoài nhập cảnh theo diện đơn phương miễn thị thực thì hộ chiếu phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước ít nhất 30 ngày;
2. Không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật này.”
- Các trường hợp chưa cho nhập cảnh bao gồm:
“1. Không đủ điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 của Luật này.
2. Trẻ em dưới 14 tuổi không có cha, mẹ, người giám hộ hoặc người được ủy quyền đi cùng.
3. Giả mạo giấy tờ, khai sai sự thật để được cấp giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú.
4. Người bị mắc bệnh tâm thần hoặc mắc bệnh truyền nhiễm gây nguy hiểm cho sức khỏe cộng đồng.
5. Bị trục xuất khỏi Việt Nam chưa quá 03 năm kể từ ngày quyết định trục xuất có hiệu lực.
6. Bị buộc xuất cảnh khỏi Việt Nam chưa quá 06 tháng kể từ ngày quyết định buộc xuất cảnh có hiệu lực.
7. Vì lý do phòng, chống dịch bệnh.
8. Vì lý do thiên tai.
9. Vì lý do quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội.”
Câu hỏi 2: Công dân Thụy Điển vào Việt Nam có được miễn thị thực không?
Thụy Điển nằm trong số quốc gia được Việt Nam miễn thị thực khi nhập cảnh ngắn hạn (dưới 30 ngày). Tuy nhiên, hộ chiếu của người nước ngoài phải còn thời hạn sử dụng ít nhất 06 tháng và phải cách thời điểm xuất cảnh Việt Nam lần trước đó ít nhất 30 ngày.
Tuy nhiên, đây là chính sách đối với người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam trong bối cảnh bình thường, không có hạn chế nhập cảnh bởi dịch bệnh covid-19. Do vậy, trường hợp Việt Nam vẫn áp dụng các chính sách, phương án nhập cảnh giai đoạn phòng, chống dịch bệnh này thì việc miễn thị thực vẫn bị tạm ngừng áp dụng.
Câu hỏi 3: Cho tôi hỏi: Nếu là nhà đầu tư Hàn Quốc thì có được cấp thị thực vào Việt Nam làm việc hay không?
Có thể thấy rằng nhà đầu tư nước ngoài (bao gồm nhà đầu tư Hà Quốc) được nhập cảnh vào Việt Nam theo diện chuyên gia, nhà quản lý hoặc lao động kỹ thuật cao.
Tổ chức, doanh nghiệp bảo lãnh cho chuyên gia người nước ngoài phải thực hiện thủ tục xin chấp thuận nhập cảnh, sau đó tiến hành xin cấp thị thực tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Trường hợp chuyên gia chưa có giấy phép lao động hoặc giấy miễn cấp giấy phép lao động thì tổ chức cần chuẩn bị những giấy tờ chứng minh người nước ngoài phù hợp với vị trí công việc tại Việt Nam (bằng cấp chuyên môn; xác nhận kinh nghiệm… theo quy định của pháp luật về lao động)
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: (+84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK.
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền nhận hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối - xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn