XIN CẤP HOẶC GIA HẠN VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM CẦN LƯU Ý NHỮNG GÌ?
CÂU HỎI
Kính chào Công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Sắp tới, một người bạn của tôi có nhu cầu xin cấp visa để nhập cảnh vào Việt Nam. Vậy cho hỏi, bạn tôi cần lưu ý gì khi thực hiện thủ tục này? Và trong trường hợp visa hết hạn thì có phải thực hiện gia hạn hay không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục cấp Visa cho nhà đầu tư nước ngoài
2. Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp cho nước ngoài vào làm việc với Doanh nghiệp tại Việt Nam
3. Thủ tục xin cấp Visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam
Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới bạn nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 47/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 16 tháng 06 năm 2014;
2. Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam số: 51/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 25 tháng 11 năm 2019;
3. Thông tư số: 31/2015/TT-BCA do Bộ Công An ban hành ngày 06 tháng 07 năm 2015 hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam;
4. Thông tư số: 04/2016/TT-BNG do Bộ Ngoại Giao ban hành ngày 30 tháng 06 năm 2016 hướng dẫn thủ tục cấp thị thực, gia hạn tạm trú, cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại giao;
5. Thông tư số: 04/2015/TT-BCA do Bộ Trưởng Bộ Công An ban hành ngày 05 tháng 01 năm 2015 quy định về mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
6. Thông tư số: 57/2020/TT-BCA do Bộ Trưởng Bộ Công An ban hành ngày 10 tháng 6 năm 2020 sửa đổi bổ sung một số điều của Thông tư số: 04/2015/TT/BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam;
7. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Với sự phát triển mạnh mẽ như hiện nay của nền kinh tế cùng đời sống thoải mái, nền văn hóa, ẩm thực phong phú của Việt Nam, nhu cầu đến Việt Nam làm việc và sinh sống của người nước ngoài cũng ngày càng tăng cao. Chính vì thế, vấn đề xin cấp hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam cũng ngày càng được quan tâm, tìm hiểu nhiều hơn. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể nắm bắt rõ những vấn đề liên quan đến Xin cấp hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam như: Điều kiện để người nước ngoài được cấp Visa tại Việt Nam là gì? Thẩm quyền giải quyết cấp thị thực (visa)? Những điều cần lưu ý khi thực hiện thủ tục này là gì?... Qua bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ làm rõ những khúc mắc liên quan tới xin cấp hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam cho Quý vị.
I. MỘT SỐ LƯU Ý QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI XIN CẤP VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Visa Việt Nam là gì?
Thị thực Việt Nam (hay còn được gọi là visa Việt Nam) là loại giấy tờ hợp pháp do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, là một chứng nhận cho phép người nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam.
2. Điều kiện để người nước ngoài được cấp Visa tại Việt Nam
Người nước ngoài được cấp thị thực (visa) tại Việt Nam khi đáp ứng các điều kiện sau:
1. Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế;
2. Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp cấp thị thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài; cấp thị thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức; hoặc trường hợp người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực có giá trị không quá 30 ngày cho người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh vào Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.
3. Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh theo quy định;
4. Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh theo quy định đối với các trường hợp đề nghị cấp thị thực cụ thể.
3. Thẩm quyền giải quyết cấp thị thực (visa)
3.1. Trường hợp cấp thị thực thuộc thẩm quyền của Bộ Công An
Pháp luật Việt Nam quy định Bộ Công An có thẩm quyền cấp thị thực cho người nước ngoài đối với các trường hợp sau đây:
- Người vào làm việc với các ban, cơ quan, đơn vị trực thuộc trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam; Quốc hội, Chính phủ, Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; tỉnh ủy, thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Người vào làm việc với các tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Nhà đầu tư nước ngoài theo quy định, luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam;
- Người nước ngoài làm việc với doanh nghiệp, tổ chức khác có tư cách pháp nhân theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Người là Trưởng văn phòng đại diện, dự án của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam;
- Người đứng đầu văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa, tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- Người vào làm việc với tổ chức phi chính phủ nước ngoài, văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài, văn phòng đại diện tổ chức kinh tế, văn hóa và tổ chức chuyên môn khác của nước ngoài tại Việt Nam;
- Người vào thực tập, học tập, dự hội nghị, hội thảo;
- Phóng viên, báo chí thường trú tại Việt Nam;
- Phóng viên, báo chí vào hoạt động ngắn hạn tại Việt Nam;
- Người nước ngoài làm việc tại Việt Nam có xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác;
- Người vào du lịch;
- Cấp cho người nước ngoài là vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của người nước ngoài trong một số trường hợp theo quy định; hoặc người nước ngoài là cha, mẹ, vợ, chồng, con của công dân Việt Nam
- Người vào thăm người thân hoặc với mục đích khác.
- Người nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam khảo sát thị trường, du lịch, thăm người thân, chữa bệnh.
3.2. Trường hợp cấp thị thực thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao
Pháp luật Việt Nam quy định Bộ Ngoại Giao có thẩm quyền cấp thị thực cho người nước ngoài đối với các trường hợp sau đây:
- Thành viên đoàn khách mời của Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ;
- Thành viên đoàn khách mời của Thường trực Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước; thành viên đoàn khách mời cùng cấp của Bộ trưởng và tương đương, Bí thư tỉnh ủy, Bí thư thành ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi, người giúp việc cùng đi theo nhiệm kỳ;
- Người vào làm việc với cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ và vợ, chồng, con dưới 18 tuổi cùng đi; người vào thăm thành viên cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế thuộc Liên hợp quốc, cơ quan đại diện tổ chức liên chính phủ;
Theo Điều 9 Luật Nhập cảnh hiện hành, thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới. Như vậy, nếu visa (thị thực) bị hết hạn, người nước ngoài có thể yêu cầu xin cấp visa mới chứ không phải xin gia hạn.
4. Lưu ý khi thị thực (visa) hết thời hạn
Căn cứ quy định về thời hạn của thị thực được quy định trong Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014 (sửa đổi, bổ sung năm 2019) thì khi thị thực hết hạn, người nước ngoài sẽ được xem xét cấp thị thực mới. Theo đó, trường hợp visa hết hạn thì người nước ngoài có quyền yêu cầu cơ quan có thẩm quyền cấp mới visa luôn, mà không phải xin gia hạn.
=> Xem thêm: Thủ tục cấp Visa cho nhà đầu tư nước ngoài
Ảnh 1. Xin cấp hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam _Hotline: +(84) 97 211 8764
II. THỦ TỤC XIN CẤP VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
1. Thành phần hồ sơ và quy trình xin cấp Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Công An
A. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản đề nghị cấp thị thực theo mẫu do Bộ Công an ban hành tại Thông tư số 04/2015/TT-BCA quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam:
- Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu NA2);
- Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người nước ngoài nhập cảnh (mẫu NA3);
2. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
C. Cách thức giải quyết:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết và trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp thị thực theo quy định tại Thông tư 31/2015/TT-BCA, cụ thể: Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp thị thực, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết, trả lời cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam ở nước ngoài.
Đối với trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu, Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết theo quy định tại Thông tư 31/2015/TT-BCA, cụ thể:
- Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp:
+) Xuất phát từ nước không có cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt Nam;
+) Trước khi đến Việt Nam phải đi qua nhiều nước;
+) Vào Việt Nam tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức;
+) Thuyền viên nước ngoài đang ở trên tàu neo đậu tại cảng biển Việt Nam có nhu cầu xuất cảnh qua cửa khẩu khác;
- Trường hợp đề nghị cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế, cơ quan quản lý xuất nhập cảnh xem xét, giải quyết trong thời hạn 12 giờ làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ đối với các trường hợp:
+) Vào để dự tang lễ thân nhân hoặc thăm người thân đang ốm nặng;
+) Vào Việt Nam tham gia xử lý sự cố khẩn cấp, cứu hộ, cứu nạn, phòng chống thiên tai, dịch bệnh hoặc vì lý do đặc biệt khác theo đề nghị của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam.
D. Kết quả thực hiện:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình xin cấp Visa cho người nước ngoài tại Việt Nam thuộc thẩm quyền của Bộ Ngoại Giao
A. Thành phần hồ sơ:
1. Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực:
- Trường hợp người nước ngoài là người vào thăm thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, cần bổ sung 01 bản chụp chứng minh thư của thành viên cơ quan đại diện liên quan;
- Trường hợp người nước ngoài là nhân viên hợp đồng làm việc tại cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, cần bổ sung 01 bản sao hợp đồng lao động hợp lệ;
- Trường hợp người nước ngoài thuộc diện tăng biên chế của cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam thì ngoài Văn bản hoặc công hàm thông báo/đề nghị cấp thị thực, cần bổ sung công hàm của Bộ Ngoại giao nước cử thông báo về việc tăng biên chế;
2. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
C. Cách thức giải quyết:
- Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an và cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài về việc cấp thị thực cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 8 của Luật Xuất nhập cảnh;
- Cục Lãnh sự có văn bản gửi Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Cục Lễ tân Nhà nước và đơn vị liên quan trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 3 Điều 8 của Luật Xuất nhập cảnh;
- Cục Lãnh sự hoặc Sở Ngoại vụ TP. HCM thông báo bằng văn bản cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an trong vòng 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài thuộc diện quy định tại Khoản 4 Điều 8 của Luật Xuất nhập cảnh.
D. Kết quả thực hiện:
Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài cấp thị thực cho người nước ngoài.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa du lịch cho người nước ngoài tại Việt Nam
Ảnh 2. Xin cấp hoặc gia hạn visa cho người nước ngoài tại Việt Nam_Hotline: +(84) 97 211 8764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,...
=> Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho Quý Khách hàng rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi có thể thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI XIN CẤP HOẶC GIA HẠN VISA CHO NGƯỜI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Câu hỏi 1: Cho hỏi có trường hợp nào được miễn Visa không?
Trả lời: Các trường hợp được miễn Visa bao gồm:
- Cấp thị thực cho người nước ngoài vào Việt Nam theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên nhưng chưa có hiện diện thương mại hoặc đối tác tại Việt Nam;
- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định;
- Cấp thị thực cho người nước ngoài vào khu kinh tế cửa khẩu hoặc khu kinh tế ven biển đến các địa điểm khác của Việt Nam;
- Trường hợp đơn phương miễn thị thực cho công dân của một nước phải có đủ các điều kiện sau đây: Có quan hệ ngoại giao với Việt Nam; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và đối ngoại của Việt Nam trong từng thời kỳ; không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh và trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam;
- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.
Câu hỏi 2: Cho hỏi thời hạn thị thực đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là bao lâu?
Trả lời: Căn cứ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam năm 2014, thời hạn thị thực đối với nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được quy định như sau:
- Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 100 tỷ đồng trở lên hoặc đầu tư vào ngành, nghề ưu đãi đầu tư, địa bàn ưu đãi đầu tư do Chính phủ quyết định (ĐT1): có thời hạn thị thực không quá 05 năm;
- Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng hoặc đầu tư vào ngành, nghề khuyến khích đầu tư phát triển do Chính phủ quyết định (ĐT2): có thời hạn thị thực không quá 05 năm;
- Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp giá trị từ 03 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng (ĐT3): có thời hạn thị thực không quá 03 năm;
- Nhà đầu tư nước ngoài tại Việt Nam có vốn góp giá trị dưới 03 tỷ đồng (ĐT4): có thời hạn thị thực không quá 12 tháng.
Câu hỏi 3: Trường hợp nào thì việc đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh?
Trả lời: Pháp luật quy định các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:
1. Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;
2. Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;
3. Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;
4. Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Visa doanh nghiệp cho nước ngoài vào làm việc với Doanh nghiệp tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi quý khách hàng sử dụng từ lần thứ 2.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý khách hàng.
Kính chúc Quý khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn và sử dụng dịch vụ, Quý khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn