SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU CHO CÁC LÁI TÀU ĐẦU TIÊN TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC, VẬN HÀNH CÓ CÔNG NGHỆ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Thông tư số: 198/2016/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 08 tháng 11 năm 2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt;

2. Thông tư số: 33/2018/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành ngày 15 tháng 05 năm 2018 quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt;

3. Thông tư số: 05/2021/TT-BGTVT do Bộ Giao thông vận tải ban hành  ngày 01 tháng 03 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư SỐ 33/2018/TT-BGTVT ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn, nhiệm vụ, quyền hạn đối với các chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; nội dung, chương trình đào tạo chức danh nhân viên đường sắt trực tiếp phục vụ chạy tàu; điều kiện, nội dung, quy trình sát hạch và cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt và Thông tư số 24/2020/TT-BGTVT ngày 13 tháng 10 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của các Thông tư quy định về chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực đường sắt;

4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.    

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Giấy phép lái tàu là một trong các giấy chứng nhận được phép điều khiển phương tiện tàu của người đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định. Như điều kiện về hồ sơ, độ tuổi, bằng cấp, các giấy phép liên quan.

Sau đây, cùng chúng tôi tìm hiểu về điều kiện thực hiện, hồ sơ, quy trình thực hiện thông qua bài viết Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam.

thu-tuc-de-nghi-cap-giay-phep-lai-tau-cho-cac-lai-tau-dau-tien-tren-cac-tuyen-duong-sat-do-thi-moi-dua-vao-khai-thac-van-hanh-co-cong-nghe-lan-dau-su-dung-tai-viet-nam

Ảnh 1. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU CHO CÁC LÁI TÀU ĐẦU TIÊN TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC, VẬN HÀNH CÓ CÔNG NGHỆ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM 

1. Các bước thực hiện thủ tục đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam 

Bước 1: Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị chuẩn bị hồ sơ theo quy định và nộp đến;

Bước 2: Cục Đường sắt Việt Nam xem xét hồ sơ và yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu có);

Bước 3: Cục Đường sắt Việt Nam ra quyết định thành lập Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu;

Bước 4: Cục Đường sắt Việt Nam cấp giấy phép lái tàu;

Bước 5: Tiếp nhận kết quả.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép lái tàu trên đường sắt 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam
A. Thành phần hồ sơ

Doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có nhu cầu cấp giấy phép lái tàu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các tài liệu sau đây:

1. Văn bản đề nghị cấp giấy phép lái tàu của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị theo mẫu;

2. Đơn đề nghị cấp giấy phép lái tàu của nhân sự lái tàu theo mẫu;

3. 03 ảnh màu cỡ 3x4cm chụp trong thời hạn không quá 06 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ; 

4. Giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe lái tàu theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

5. Xác nhận của doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đối với nhân sự lái tàu được đề nghị cấp giấy phép lái tàu đã trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành thử toàn hệ thống của Dự án theo quy định; 

6. Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu chứng chỉ hoặc chứng nhận do cơ sở đào tạo có thẩm quyền cấp cho nhân sự lái tàu đã được bồi dưỡng kiến thức pháp luật đường sắt đô thị theo quy định;

7. Bản sao hợp lệ: Biên bản nghiệm thu đạt yêu cầu hạng mục đào tạo nhân lực vận hành khai thác dự án đường sắt đô thị chuyên ngành lái tàu theo hợp đồng của dự án kèm theo danh sách nhân sự lái tàu được đề nghị cấp giấy phép lái tàu; 

8. Giấy Chứng nhận an toàn hệ thống (nếu dự án có yêu cầu đánh giá chứng nhận an toàn hệ thống); 

9. Bằng, chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp chuyên ngành lái phương tiện giao thông đường sắt đô thị do cơ sở đào tạo cấp thông qua quá trình đào tạo, chuyển giao công nghệ của dự án;

10. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

11. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

12. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Cục Đường sắt Việt Nam.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục Đường sắt Việt Nam; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đường sắt Việt Nam.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị cho người nước ngoài đã có Giấy phép lái tàu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp 

thu-tuc-de-nghi-cap-giay-phep-lai-tau-cho-cac-lai-tau-dau-tien-tren-cac-tuyen-duong-sat-do-thi-moi-dua-vao-khai-thac-van-hanh-co-cong-nghe-lan-dau-su-dung-tai-viet-nam

Ảnh 2. Thủ tục đề nghị cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU CHO CÁC LÁI TÀU ĐẦU TIÊN TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC, VẬN HÀNH CÓ CÔNG NGHỆ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

1.  Các loại giấy phép lái tàu trên đường sắt? Sử dụng giấy phép lái tàu như thế nào?

Theo Thông tư số:  33/2018/TT-BGTVT, Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm:

- Giấy phép lái tàu điện (bao gồm cả đầu máy điện), đầu máy diesel, phương tiện chuyên dùng trên đường sắt đô thị;

- Giấy phép lái tàu điện, đầu máy diesel, đầu máy điện, phương tiện chuyên dùng trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (depot);

- Giấy phép lái tàu điện (bao gồm cả đầu máy điện), đầu máy diesel, phương tiện chuyên dùng trên đường sắt đô thị cấp cho lái tàu là người nước ngoài.

Bên cạnh đó Thông tư số:  33/2018/TT-BGTVT quy định Giấy phép lái tàu có thời hạn là 10 năm, kể từ ngày cấp và việc sử dụng giấy phép lái tàu như sau:

- Người được cấp giấy phép chỉ được điều khiển loại phương tiện giao thông đường sắt và phạm vi điều khiển đã quy định trong giấy phép và phải mang theo giấy phép khi lái tàu;

- Người được cấp giấy phép lái tàu đã liệt kê ở trên được phép lái các loại phương tiện chuyên dùng đường sắt tương ứng nhưng phải được đào tạo, kiểm tra nghiệp vụ đạt yêu cầu đối với loại phương tiện giao thông đường sắt chuyên dùng tương ứng do doanh nghiệp quy định và tổ chức;

- Người được cấp giấy phép lái tàu được phép lái tàu chạy trên đường sắt dùng riêng của doanh nghiệp;

- Người được cấp giấy phép lái tàu quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này được phép lái tàu trong phạm vi xưởng kiểm tra tàu đường sắt đô thị (depot) và các loại phương tiện chuyên dùng đường sắt nhưng phải được đào tạo, kiểm tra nghiệp vụ đạt yêu cầu đối với loại phương tiện chuyên dùng đường sắt đó do doanh nghiệp quy định, tổ chức;

- Lái tàu không đảm nhiệm chức danh theo giấy phép từ 12 tháng trở lên thì giấy phép đó không còn giá trị, nếu muốn đảm nhiệm lại chức danh thì phải thực hiện sát hạch và cấp giấy phép lái tàu theo quy định.

Như vậy, Giấy phép lái tàu được cấp cho người đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định và có thể sử dụng để điều khiển tàu được phép điều khiển theo nội dung ghi trên giấy phép.

2. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam

Theo Thông tư số:  05/2021/TT-BGTVT, điều kiện cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam:

(1) Có đủ hồ sơ đề nghị cấp phép theo quy định;

(2) Là nhân sự lái tàu được doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị hoặc Chủ đầu tư dự án (hoặc tổ chức được Chủ đầu tư dự án giao quản lý dự án đường sắt đô thị) đánh giá đạt yêu cầu khi trực tiếp điều khiển đoàn tàu bảo đảm an toàn trong thời gian vận hành thử toàn hệ thống của Dự án;

(3) Đã được Hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu đánh giá đạt yêu cầu theo quy định.

Theo đó, để được cấp giấy phép lái tàu cho các lái tàu đầu tiên trên các tuyến đường sắt đô thị mới đưa vào khai thác, vận hành có công nghệ lần đầu sử dụng tại Việt Nam thì nhân sự lái tàu cần đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên.

3. Thu hồi giấy phép lái tàu trong trường hợp nào?

Theo Thông tư số: 33/2018/TT-BGTVT, Giấy phép lái tàu bị thu hồi trong các trường hợp sau:

(1) Cấp cho người không đủ điều kiện là điều kiện cấp giấy phép được phân tích tại mục 2;

(3) Có hành vi gian lận trong việc làm hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép lái tàu theo quy định tại Thông tư số: 33/2018/TT-BGTVT.

Tóm lại, Cục Đường sắt Việt Nam có trách nhiệm ra quyết định thu hồi giấy phép lái tàu vi phạm thuộc vào hai trường hợp trên; doanh nghiệp trực tiếp quản lý lái tàu có trách nhiệm thu hồi giấy phép lái tàu và gửi về Cục Đường sắt Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp Giấy phép cho các cơ sở thiết kế, sản xuất tàu bay, động cơ tàu bay 

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP LÁI TÀU CHO CÁC LÁI TÀU ĐẦU TIÊN TRÊN CÁC TUYẾN ĐƯỜNG SẮT ĐÔ THỊ MỚI ĐƯA VÀO KHAI THÁC, VẬN HÀNH CÓ CÔNG NGHỆ LẦN ĐẦU SỬ DỤNG TẠI VIỆT NAM

Câu hỏi 1: Giấy phép lái tàu có hạn sử dụng không?

Trả lời:

Câu trả lời là .

Theo Thông tư số:  33/2018/TT-BGTVT, Giấy phép lái tàu có hạn sử dụng là 10 năm kể từ ngày cấp. Khi hết hạn sử dụng, người lái tàu có nhu cầu tiếp tục sử dụng, có thể thực hiện thủ tục cấp lại giấy phép lái tàu.

Câu hỏi 2: Người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp khi lái tàu tại Việt Nam có cần giấy phép lái tàu của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp hay không?

Trả lời:

Câu trả lời là .

Theo Thông tư số:  33/2018/TT-BGTVT, doanh nghiệp kinh doanh đường sắt đô thị có thuê người nước ngoài đã có giấy phép lái tàu do cơ quan nhà nước có thẩm quyền nước ngoài cấp nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua hệ thống bưu chính hoặc các hình thức phù hợp khác đến Cục Đường sắt Việt Nam. Khi được cấp Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị do Cục Đường sắt Việt Nam cấp thì người nước ngoài mới được điều khiển tàu.

=> Xem thêm: Thủ tục xin khai thác tàu bay không người lái, phương tiện bay siêu nhẹ 

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất, kiến nghị của Hội đồng sát hạch.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo