Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Văn bản hợp nhất Luật giao thông đường thủy nội địa số: 16/VBHN-VPQH do Văn phòng Quốc hội ban hành ngày 05 tháng 07 năm 2019 quy định về giao thông đường thủy nội địa;
2. Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 01 năm 2021 quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa là quá trình quan trọng để đảm bảo an toàn và chất lượng cho các công trình cảng thủy nội địa. Thông qua thỏa thuận này, các yêu cầu kỹ thuật cụ thể được xác định và áp dụng cho việc xây dựng và vận hành cảng thủy nội địa đồng thời giúp đảm bảo rằng cảng thủy nội địa được xây dựng và vận hành theo cách tối ưu, đảm bảo tính bền vững và khả năng phục vụ hiệu quả.
Quý khách đang không biết bắt đầu từ đâu, không biết xử lý các thủ tục, giấy tờ pháp lý liên quan tới Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa như thế nào? Quý khách đang cần tư vấn bởi một tổ chức pháp luật chuyên nghiệp và uy tín?
Nếu đúng như vậy thì quý khách tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa cho bạn qua bài viết dưới đây.
‘
Ảnh 1. Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Các bước thực hiện thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ và đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa;
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa
A. Thành phần hồ sơ
Theo quy định tại Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP, hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Đơn đề nghị thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa theo mẫu ban hành kèm theo Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP;
2. Hồ sơ dự án;
3. Bản sao văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư dự án của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
4. Bình đồ vị trí xây dựng cảng thủy nội địa: Thể hiện địa danh, vị trí công trình cảng, kho, bãi, vùng nước, lý trình (km) sông, kênh, rạch; vùng đất; các công trình liền kề (nếu có). Vùng nước trên bản vẽ phải thể hiện chiều rộng tối thiểu từ mép bờ đến hết chiều rộng luồng. Bình đồ được lập trên hệ tọa độ quốc gia VN2000 và cao độ nhà nước, có tỷ lệ từ 1/500 đến 1/1.000;
5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
6. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
7. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: 02 bộ;
- Hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: 01 bộ.
B. Cơ quan giải quyết
Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
C. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tới Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; hoặc,
- Nộp qua dịch vụ bưu chính tới Cục Đường thủy nội địa Việt Nam; hoặc,
- Nộp qua hệ thống dịch vụ công của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam.
D. Kết quả thực hiện
Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa.
3. Nội dung của thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa
Theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, nội dung thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa bao gồm các nội dung sau đây:
1. Vị trí xây dựng cảng, bến thủy nội địa;
2. Công năng của cảng, bến thủy nội địa;
3. Quy mô xây dựng cảng, bến thủy nội địa.
Ảnh 2. Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
1. Cảng thủy nội địa là gì?
Căn cứ theo Luật giao thông đường thủy nội địa 2004, Cảng thủy nội địa là hệ thống công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác.
Cảng thủy nội địa có vùng đất cảng và vùng nước cảng. Vùng đất cảng được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, lắp đặt thiết bị và công trình phụ trợ khác. Vùng nước cảng được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu hạ tải, khu tránh bão;
Cảng thủy nội địa gồm cảng tổng hợp, cảng hàng hóa, cảng hành khách, cảng chuyên dùng và được phân thành cảng loại I, loại II, loại III.
2. Thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa quy định như thế nào?
Căn cứ theo Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP, thẩm quyền thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa được quy định như sau:
1. Bộ Giao thông vận tải thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
2. Cục Đường thủy nội địa Việt Nam thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia, trừ trường hợp quy định tại điểm a khoản này và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định;
3. Sở Giao thông vận tải thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa địa phương, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa địa phương và bến thủy nội địa trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, trừ trường hợp khác quy định tại Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định.
3. Trình tự thỏa thuận đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài cụ thể như thế nào?
Căn cứ theo Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP, thỏa thuận đối với cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài cần tuân theo trình tự sau:
Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác đến Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải tùy theo tính chất hồ sơ để cơ quan có thẩm quyền thẩm định.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải thẩm định hồ sơ, nếu đủ điều kiện thì gửi báo cáo kết quả thẩm định và 01 bộ hồ sơ về Bộ Giao thông vận tải.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cục Đường thủy nội địa Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, Bộ Giao thông vận tải lấy ý kiến của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về bảo đảm quốc phòng, an ninh đối với việc xây dựng cảng thủy nội địa; trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Giao thông vận tải, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có ý kiến bằng văn bản gửi Bộ Giao thông vận tải. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải ban hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư.
=> Xem thêm: Thủ tục công bố hoạt động cảng thủy nội địa
Ảnh 3. Thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC THỎA THUẬN THÔNG SỐ KỸ THUẬT XÂY DỰNG CẢNG THỦY NỘI ĐỊA
Câu hỏi 1: Thời hạn thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa?
Trả lời:
Căn cứ vào Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, thời hạn của văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa không quá 24 tháng, kể từ ngày ký văn bản. Sau ngày văn bản thỏa thuận hết hiệu lực, nếu chủ đầu tư chưa tiến hành xây dựng mà có nhu cầu tiếp tục xây dựng cảng, bến thủy nội địa thì phải thực hiện lại thủ tục thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng, bến thủy nội địa theo quy định này.
Quý khách cần lưu ý về thời hạn thỏa thuận tránh mất thời gian phải thực hiện lại thủ tục thỏa thuận này.
Câu hỏi 2: Thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển có cần lấy ý kiến của Vụ hàng hải không?
Trả lời:
Câu trả lời là có.
Căn cứ vào Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, trường hợp cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển, trước khi thẩm định, thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải lấy ý kiến của Cảng vụ hàng hải bằng văn bản.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Cảng vụ hàng hải có văn bản trả lời.
Câu hỏi 3: Muốn nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa cần phải đảm bảo các điều kiện gì??
Trả lời:
Theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, điều kiện nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa như sau:
1. Bến thủy nội địa đã được công bố hoạt động;
2. Phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Lưu ý:
Trước khi thực hiện nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa thì chủ bến thủy nội địa gửi trực tiếp hoặc bằng hình thức phù hợp khác văn bản đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP để có ý kiến thỏa thuận nâng cấp bến thủy nội địa. Văn bản đề nghị phải nêu rõ quy mô dự kiến nâng cấp; thời gian thực hiện cải tạo nâng cấp công trình; ảnh hưởng của việc cải tạo nâng cấp đến hoạt động của phương tiện trong vùng nước, phương tiện, thiết bị xếp dỡ hàng hóa và hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa; công trình liền kề.
Trong thời gian 05 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của chủ bến thủy nội địa cơ quan có thẩm quyền quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa.
Việc cải tạo, nâng cấp bến thủy nội địa thực hiện theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trước khi cải tạo nâng cấp bến thủy nội địa, chủ bến, người quản lý khai thác bến phải gửi thông báo (nêu rõ tên bến thủy nội địa; thời gian; phạm vi cải tạo nâng cấp) cho Cảng vụ.
Sau khi hoàn thành cải tạo, nâng cấp, người quản lý khai thác bến phải thực hiện thủ tục công bố cảng thủy nội địa theo quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP. Trường hợp bến thủy nội địa có quy mô, thông số kỹ thuật phù hợp với cấp kỹ thuật cảng thủy nội địa theo quy định (không thực hiện cải tạo, nâng cấp công trình) thì nộp hồ sơ đề nghị công bố bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa đến cơ quan có thẩm quyền.
Như vậy, muốn nâng cấp bến thủy nội địa thành cảng thủy nội địa cần phải đảm bảo các điều kiện nêu trên.
=> Xem thêm: Công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
- Hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Giao thông vận tải ban hành văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư;
- Hồ sơ thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng cảng thủy nội địa không tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Cục Đường thủy nội địa Việt Nam, Sở Giao thông vận tải có văn bản thỏa thuận thông số kỹ thuật xây dựng gửi chủ đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế
toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn