Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
CÔNG BỐ ĐÓNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Giao thông đường thủy nội địa số: 23/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 15 tháng 06 năm 2004;
2. Luật số: 48/2013/QH13 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2014;
3. Nghị định số: 08/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 28 tháng 01 năm 2021 Quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Cảng, bến thủy nội địa có vai trò quan trọng trong hoạt động của toàn bộ hệ thống cơ sở hạ tầng của đường thủy nội địa. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cảng, bến thủy nội địa có thể bị đóng. Khi cảng, bến thủy nội địa hoạt động thì tổ chức, cá nhân có thực hiện thủ tục công bố hoạt động. Vậy khi đóng cảng, bến thủy nội địa có cần làm thủ tục công bố đóng hay không?
Câu trả lời cho vấn đề trên sẽ được Công ty Luật TNHH TLK tiết lộ cho Quý Khách hàng. Bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới việc công bố đóng cảng, bến thủy nội địa cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CÔNG BỐ ĐÓNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
1. Các bước thực hiện thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có yêu cầu đóng cảng, bến thủy nội địa chuẩn bị và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền;
Bước 2: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và thẩm định tính hợp lệ của hồ sơ;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền công bố quyết định đóng cảng, bến thủy nội địa;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ thực hiện thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa bao gồm một số tài liệu như sau:
(1) Đối với thủ tục được thực hiện vì lý do an ninh, quốc phòng, hồ sơ bao gồm:
1. Văn bản đề nghị đóng cảng, bến thủy nội địa của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an;
2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
(2) Đối với thủ tục được thực hiện theo đề nghị của chủ cảng, bến, hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị đóng cảng, bến thủy nội địa của chủ cảng, bến;
2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Đường thủy nội địa Việt Nam;
- Sở Giao thông vận tải;
- Ủy ban nhân dân cấp Huyện.
C. Cách thức thực hiện
Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua các phương thức phù hợp khác đến cơ quan có thẩm quyền.
D. Kết quả thực hiện
Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
3. Nội dung của Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa được ban hành theo mẫu bao gồm các nội dung sau đây:
1. Cơ quan có thẩm quyền công bố, quốc hiệu, tiêu ngữ;
2. Số văn bản, địa điểm, thời gian ban hành Quyết định;
3. Tên văn bản Quyết định về việc công bố đóng cảng, bến thủy nội địa;
4. Căn cứ pháp lý;
5. Nội dung Quyết định bao gồm: thông tin cảng, bến thủy nội địa được công bố đóng; thông tin tổ chức, cá nhân chủ cảng, bến thủy nội địa; lý do đóng; hiệu lực Quyết định; cơ quan, đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định;
6. Người có thẩm quyền ban hành Quyết định ký tên, đóng dấu;
7. Một số nội dung khác theo quy định của mẫu.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký lần đầu đối với phương tiện đang khai thác trên đường thủy nội địa
Ảnh 2. Thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CÔNG BỐ ĐÓNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
1. Thế nào là cảng, bến thủy nội địa?
Theo quy định của Luật Giao thông đường thủy nội địa hiện hành, cảng, bến thủy nội địa được hiểu là:
Cảng thủy nội địa là hệ thống công trình được xây dựng để phương tiện, tàu biển neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Cảng thủy nội địa gồm có vùng đất cảng và vùng nước cảng.
Vùng đất cảng được giới hạn để xây dựng cầu cảng, kho, bãi, nhà xưởng, trụ sở, cơ sở dịch vụ, hệ thống giao thông, thông tin liên lạc, điện, nước, lắp đặt thiết bị và công trình phụ trợ khác. Còn vùng nước cảng được giới hạn để thiết lập vùng nước trước cầu cảng, vùng quay trở, khu neo đậu, khu chuyển tải, khu hạ tải, khu tránh bão.
Về phân loại, cảng thủy nội địa gồm cảng tổng hợp, cảng hàng hóa, cảng hành khách, cảng chuyên dùng và được phân thành cảng loại I, loại II, loại III. Mỗi loại cảng được phân chia dựa trên chức năng sử dụng của nó.
Bến thủy nội địa là công trình độc lập có quy mô nhỏ, gồm vùng đất và vùng nước trước bến để phương tiện neo đậu, xếp dỡ hàng hóa, đón trả hành khách và thực hiện dịch vụ hỗ trợ khác. Bến thủy nội địa gồm bến hàng hóa, bến hành khách, bến tổng hợp, bến khách ngang sông, bến chuyên dùng.
2. Các trường hợp đóng cảng, bến thủy nội địa
Căn cứ tại Nghị định 08/2021/NĐ-CP, cảng, bến thủy nội địa được công bố đóng trong hai trường hợp sau đây:
(1) Vì lý do bảo đảm quốc phòng, an ninh.
Trong trường hợp này, chủ thể có văn bản đề nghị đóng cảng, bến thủy đến cơ quan có thẩm quyền là Bộ Công an hoặc Bộ Quốc phòng. Trước khi gửi hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền, Bộ Quốc phòng, Bộ Công an yêu cầu đóng cảng, bến thủy nội địa phải thông báo đến người quản lý khai thác cảng, bến trước thời điểm dự kiến đóng cảng, bến thủy nội địa ít nhất 60 ngày. Trong thông báo phải ghi rõ lý do đóng cảng, bến thủy nội địa.
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo, người quản lý, khai thác cảng, bến có quyền kiến nghị, thỏa thuận về việc đóng cảng, bến thủy nội địa với cơ quan ra thông báo. Thực hiện xong bước này, Bộ Công an, Bộ Quốc phòng gửi văn bản đề nghị đến cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng, bến thủy nội địa.
(2) Theo đề nghị của chủ cảng, bến.
Trong trường hợp này, tổ chức, cá nhân là chủ cảng, bến thủy nội địa tiến hành lập đơn đề nghị đóng cảng, bến thủy nội địa và gửi đến cơ quan có thẩm quyền quyết định công bố đóng.
=> Xem thêm: Thủ tục xác nhận việc trình báo đường thủy nội địa
3. Thẩm quyền quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa
Thẩm quyền công bố đóng cảng, bến thủy nội địa được quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP như sau:
(1) Bộ Giao thông vận tải: cảng thủy nội địa tiếp nhận phương tiện thủy nước ngoài;
(2) Cục Đường thủy nội địa Việt Nam: cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia;
(3) Sở Giao thông vận tải: cảng thủy nội địa trên đường thủy nội địa quốc gia, đường thủy nội địa chuyên dùng nối với đường thủy nội địa quốc gia, cảng thủy nội địa có vùng nước, vùng đất vừa trên đường thủy nội địa quốc gia vừa trên đường thủy nội địa địa phương, cảng thủy nội địa trong vùng nước cảng biển nối với đường thủy nội địa quốc gia, trừ trường thuộc thẩm quyền của Bộ Giao thông vận tải và các trường hợp khác do Bộ Giao thông vận tải quyết định;
(4) Sở Giao thông vận tải, Ủy ban nhân dân thành phố, thị xã, quận huyện được Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phân cấp: bến khách ngang sông, bến thủy nội địa phục vụ thi công công trình chính trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cho phép phương tiện thủy nội địa rời cảng biển
Ảnh 3. Thủ tục công bố đóng cảng, bến thủy nội địa_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
=> Xem thêm: Thủ tục công nhận nâng hạng đăng kiểm viên phương tiện thủy nội địa
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI CÔNG BỐ ĐÓNG CẢNG, BẾN THỦY NỘI ĐỊA
Câu hỏi 1: Cơ quan có thẩm quyền công bố đóng cảng, bến thủy nội địa có phải gửi Quyết định cho các tổ chức, đơn vị, cá nhân liên quan không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ theo Nghị định số 08/2021/NĐ-CP thì:
Cơ quan ban hành quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa phải gửi quyết định đến chủ cảng, bến, Cảng vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có cảng, bến thủy nội địa, tổ chức, cá nhân có liên quan và Bộ Quốc phòng, Bộ Công an (đối với trường hợp đóng cảng, bến thủy nội địa vì lý do an ninh, quốc phòng) trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày ký và xóa tên cảng, bến thủy nội địa trong danh bạ quản lý cảng, bến thủy nội địa.
Câu hỏi 2: Sau khi có Quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa, chủ cảng, bến thủy nội địa có trách nhiệm gì?
Trả lời:
Theo quy định tại Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, chủ cảng, bến thủy nội địa có trách nhiệm thanh thải vật chướng ngại trong khu vực vùng nước của cảng, bến thủy nội địa (nếu có), tháo dỡ báo hiệu đường thủy nội địa của cảng, bến thủy nội địa trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày quyết định công bố đóng cảng, bến thủy nội địa có hiệu lực.
Câu hỏi 3: Chi phí để thanh thải vật chướng ngại vật trong khu vực vùng nước của cảng, bến thủy nội địa sau khi công bố đóng cảng, bến do chủ thể nào chi trả?
Trả lời:
Căn cứ theo quy định của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP, chi phí để thanh thải vật chướng ngại trong khu vực vùng nước của cảng, bến thủy nội địa (nếu có), tháo dỡ báo hiệu đường thủy nội địa của cảng, bến thủy nội địa do chủ cảng, bến chi trả, trừ trường hợp đóng cảng, bến thủy nội địa vì lý do an ninh, quốc phòng thì chi phí này do cơ quan đề nghị đóng cảng, bến chi trả.
=> Xem thêm: Thủ tục xin cho phép phương tiện thủy nội địa vào cảng biển
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
05 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn