NHÀ ĐẦU TƯ CÓ PHẢI TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ BẰNG VỚI SỐ GÓP VỐN ĐĂNG KÝ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HAY KHÔNG?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, hiện tôi đang có thắc mắc và kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Tôi nhà đầu tư đang đầu tư cho một dự án tại Hải Phòng. Tôi đã đăng ký số góp vốn, tuy nhiên, tôi không biết có cần phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đã đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Thủ tục thực hiện việc chuyển nhượng phần vốn góp của doanh nghiệp FDI
2. Việc thành lập tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quy định như thế nào?
3. Thời hạn sử dụng đất của doanh nghiệp nước ngoài được quy định như thế nào
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Đầu tư số: 61/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 06 năm 2020;
2. Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 26 tháng 03 năm 2021 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Hiện nay, với xu hướng thị trường đầu tư ngày càng phát triển, các dự án đầu tư với nhiều quy mô lớn đang ngày càng lớn mạnh tại Việt Nam. Khi các nhà đầu tư tham gia góp vốn đăng ký thực hiện dự án đầu tư trên thị trường Việt Nam cần phải tuân thủ quy định của pháp luật Việt Nam về đầu tư. Tuy nhiên, các nhà đầu tư vẫn chưa nắm rõ được quy định về việc nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không? Đây là câu hỏi mà đông đảo Quý Khách hàng gửi đến cho Công ty Luật TNHH TLK.
Chính vì vậy, thông qua bài viết này, Chúng tôi sẽ giải đáp thắc mắc của Quý khách về “Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?”
Ảnh 1. Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?_Hotline: 0972118764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ BẰNG VỚI SỐ GÓP VỐN ĐĂNG KÝ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
1. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập
Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Căn cứ Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP, vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng điều kiện tiếp cận thị trường như đối với nhà đầu tư trong nước với các điều kiện tiếp cận sau:
(1) Tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;
(2) Hình thức đầu tư;
(3) Phạm vi hoạt động đầu tư;
(4) Năng lực của nhà đầu tư; đối tác tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;
(5) Điều kiện khác theo quy định tại luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban Thường vụ Quốc hội, nghị định của Chính phủ và điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
Như vậy, với điều kiện tiếp cận thị trường của nhà đầu tư nước ngoài giống với nhà đầu tư trong nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khi tham gia đầu tư vào Việt Nam trong phạm vi theo quy định của pháp luật.
3. Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, thời gian hoạt động của dự án đầu tư được quy định như sau:
(1) Dự án đầu tư trong khu kinh tế không quá 70 năm;
(2) Dự án đầu tư ngoài khu kinh tế không quá 50 năm. Dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án đầu tư có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn hoạt động của dự án đầu tư có thể dài hơn nhưng không quá 70 năm;
(3) Dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động, tiến độ thực hiện của dự án đầu tư;
(4) Khi hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư mà nhà đầu tư có nhu cầu tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và đáp ứng điều kiện theo quy định của pháp luật thì được xem xét gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư nhưng không quá thời hạn tối đa quy định tại Luật Đầu tư 2020, trừ các dự án đầu tư sau đây:
- Dự án đầu tư sử dụng công nghệ lạc hậu, tiềm ẩn nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, thâm dụng tài nguyên;
- Dự án đầu tư thuộc trường hợp nhà đầu tư phải chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam hoặc bên Việt Nam.
Như vậy, với thời gian hoạt động của từng dự án đầu tư cụ thể thì nhà đầu tư phải nghiêm túc thực hiện các dự án đầu tư với thời hạn tương ứng theo quy định của pháp luật.
=> Xem thêm: Thủ tục bổ sung nhà đầu tư vào công ty TNHH 100% vốn nước ngoài
Ảnh 2. Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?_Hotline: 0972118764
II. TỔNG KẾT PHẦN GIẢI ĐÁP: NHÀ ĐẦU TƯ CÓ PHẢI TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ BẰNG VỚI SỐ GÓP VỐN ĐĂNG KÝ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ HAY KHÔNG?
Kính thưa Quý Khách hàng, từ những tổng hợp và phân tích trên đây, Công ty Luật TNHH TLK xin đưa ra phần giải đáp như sau!
Theo Nghị định số: 31/2021/NĐ-CP, vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Do vậy nhà đầu tư không phải tăng vốn điều lệ bằng số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư.
=> Xem thêm: Đăng ký đầu tư
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3. Nhà đầu tư có phải tăng vốn điều lệ bằng với số góp vốn đăng ký để thực hiện dự án đầu tư hay không?_Hotline: 0972118764
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN VIỆC NHÀ ĐẦU TƯ TĂNG VỐN ĐIỀU LỆ BẰNG VỚI SỐ GÓP VỐN ĐĂNG KÝ ĐỂ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ
Câu hỏi 1: Có ngành nghề nào bị cấm đầu tư kinh doanh không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, một số ngành nghề bị cấm hoạt động đầu tư kinh doanh gồm có:
(1) Kinh doanh các chất ma túy quy định của Luật Đầu tư 2020;
(2) Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định của Luật Đầu tư 2020;
(3) Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định của Luật Đầu tư 2020;
(4) Kinh doanh mại dâm;
(5) Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
(6) Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
(7) Kinh doanh pháo nổ;
(8) Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
Như vậy, khi tham gia vào hoạt động đầu tư, các nhà đầu tư cần nghiêm chỉnh chấp hành và không tham gia đầu tư vào các hoạt động đầu tư bị cấm như trên theo quy định của pháp luật.
Câu hỏi 2: Những hoạt động nào mà Nhà nước không bắt buộc nhà đầu tư phải thực hiện khi đầu tư kinh doanh?
Trả lời:
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, khi thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh, các nhà đầu tư không phải thực hiện những yêu cầu sau:
(1) Ưu tiên mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ trong nước hoặc phải mua, sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ nhà sản xuất hoặc cung ứng dịch vụ trong nước;
(2) Xuất khẩu hàng hóa hoặc dịch vụ đạt một tỷ lệ nhất định; hạn chế số lượng, giá trị, loại hàng hóa và dịch vụ xuất khẩu hoặc sản xuất, cung ứng trong nước;
(3) Nhập khẩu hàng hóa với số lượng và giá trị tương ứng với số lượng và giá trị hàng hóa xuất khẩu hoặc phải tự cân đối ngoại tệ từ nguồn xuất khẩu để đáp ứng nhu cầu nhập khẩu;
(4) Đạt được tỷ lệ nội địa hóa đối với hàng hóa sản xuất trong nước;
(5) Đạt được một mức độ hoặc giá trị nhất định trong hoạt động nghiên cứu và phát triển ở trong nước;
(6) Cung cấp hàng hóa, dịch vụ tại một địa điểm cụ thể ở trong nước hoặc nước ngoài;
(7) Đặt trụ sở chính tại địa điểm theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Như vậy, với các hình thức đảm bảo hoạt động đầu tư kinh doanh của Nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho các nhà đầu tư khi tham gia dự án đầu tư theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Câu hỏi 3: Thu nhập từ hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài có được chuyển ra nước ngoài không?
Trả lời:
Câu trả lời là Có.
Căn cứ Luật Đầu tư 2020, sau khi thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật, nhà đầu tư nước ngoài được chuyển ra nước ngoài các tài sản sau đây:
(1) Vốn đầu tư, các khoản thanh lý đầu tư;
(2) Thu nhập từ hoạt động đầu tư kinh doanh;
(3) Tiền và tài sản khác thuộc sở hữu hợp pháp của nhà đầu tư.
Như vậy, khoản tiền thu nhập từ hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được chuyển ra nước ngoài khi nhà đầu tư đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ tài chính.
=> Xem thêm: Nhà đầu tư nước ngoài cần lưu ý những gì khi thành lập công ty tại Việt Nam
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn