QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG?
CÂU HỎI
Kính chào công ty Luật TNHH TLK, kính mong được Quý Công ty giải đáp vấn đề như sau: Theo tôi được biết thì giao kết hợp đồng là việc các bên tiến hành thỏa thuận xác lập quyền và nghĩa vụ trước khi thực hiện hợp đồng. Vậy quy định của pháp luật về giao kết hợp đồng là gì? Trình tự giao kết hợp đồng như thế nào? Có thể thay đổi, rút lại đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp nào? Mong được Quý Công ty giải đáp. Tôi xin cảm ơn!
BÀI VIẾT LIÊN QUAN
1. Khái niệm và đặc điểm của hợp đồng? Có những loại hợp đồng nào?
2. Phân biệt hợp đồng đơn vụ và hợp đồng song vụ?
3. Thế nào là giải thích hợp đồng?
Cảm ơn Quý Khách hàng đã tin tưởng gửi câu hỏi đến Công ty Luật TNHH TLK, trên cơ sở quy định pháp luật và thực tiễn giải quyết, chúng tôi xin gửi tới Quý Khách hàng nội dung tư vấn như sau:
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Bộ Luật Dân sự số: 91/2015/QH13 được Quốc hội ban hành ngày 24 tháng 11 năm 2015;
2. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
NỘI DUNG TƯ VẤN
Giao kết hợp đồng là sự thỏa thuận của các bên dưới nhiều hình thức dựa trên sự tự do về ý chí với nhau theo nguyên tắc và trình tự nhất định. Để có được một hợp đồng và từ đó phát sinh các quyền và nghĩa vụ ràng buộc các bên thì các chủ thể phải tiến hành giao kết hợp đồng. Quá trình giao kết hợp đồng thường diễn ra trong hai giai đoạn: đề nghị giao kết hợp đồng và chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng.
Vậy giao kết hợp đồng là gì? Trình tự giao kết hợp đồng bao gồm những bước nào? Được rút lại hay hủy bỏ hợp đồng trong trường hợp nào? Công ty Luật TNHH TLK xin gửi tới Quý Khách hàng bài viết dưới đây để làm rõ hơn các quy định pháp luật về giao kết hợp đồng:
Ảnh 01. Quy định pháp luật về giao kết hợp đồng?_Hotline: 097 211 8764
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ PHÁP LÝ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
1. Thế nào là giao kết hợp đồng?
Giao kết hợp đồng là dựa trên nguyên tắc do luật định, các bên thể hiện ý chí về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ của mình trong hợp đồng. Ý chí của việc giao kết hợp đồng được thực hiện thông qua quá trình đàm phán, trao đổi, thương lượng.
Nguyên tắc giao kết hợp đồng dân sự:
– Tự do giao kết hợp đồng;
– Tự nguyện;
– Không trái luật, đạo đức xã hội;
– Bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực, ngay thẳng.
2. Trình tự giao kết hợp đồng dân sự
2.1. Đề nghị giao kết hợp đồng
(i) Khái niệm:
Đề nghị giao kết hợp đồng được hiểu đơn giản là việc một bên chủ thể bày tỏ ý chí với bên còn lại về mong muốn, nguyện vọng được giao kết hợp đồng. Đây là giai đoạn khởi đầu cho việc thiết lập mối quan hệ pháp lý giữa các chủ thể trong quan hệ hợp đồng. Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, “đề nghị giao kết hợp đồng là việc thể hiện rõ ý định giao kết hợp đồng và chịu sự ràng buộc về đề nghị này của bên đề nghị đối với bên đã được xác định hoặc tới công chúng.”
Theo đó, đề nghị giao kết hợp đồng là một đề nghị thể hiện rõ ràng ý định giao kết hợp đồng cũng như ý muốn ràng buộc của bên đề nghị đến bên nhận được đề nghị theo quy định của pháp luật. Bên cạnh đó, bên nhận được đề nghị phải là một đối tượng đã được xác định hoặc tới công chúng.
(ii) Hình thức đề nghị:
– Trực tiếp thông qua trao đổi, điện thoại,...; hoặc,
– Bằng văn bản.
(iii) Hiệu lực của đề nghị giao kết hợp đồng
Theo quy định tại Bộ luật Dân sự năm 2015, khi xác lập đề nghị giao kết hợp đồng thì một đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực do bên đề nghị ấn định; hoặc nếu bên đề nghị không ấn định thì đề nghị giao kết hợp đồng có hiệu lực kể từ khi bên được đề nghị nhận được đề nghị ngoại, trừ một số trường hợp luật liên quan quy định khác.
Ngoài ra, trường hợp đề nghị giao kết hợp đồng có nêu rõ thời hạn trả lời, nếu bên đề nghị lại giao kết hợp đồng với người thứ ba trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời thì phải bồi thường thiệt hại cho bên được đề nghị mà không được giao kết hợp đồng nếu có thiệt hại phát sinh.
2.2. Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng
Chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng là sự trả lời của bên được đề nghị về việc chấp nhận toàn bộ nội dung của đề nghị.
Thời hạn chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng:
Trường hợp 1: Các bên có ấn định thời gian trả lời
Khi bên đề nghị có ấn định thời gian trả lời thì việc trả lời chấp thuận chỉ có hiệu lực khi được thực hiện trong thời hạn đó.
Nếu bên đề nghị giao kết hợp đồng nhận được trả lời khi đã hết thời hạn trả lời thì chấp nhận này được coi là đề nghị mới của bên chậm trả lời.
Trường hợp 2: Thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vì lý do khách quan
Trường hợp thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng đến chậm vì lý do khách quan mà bên đề nghị biết hoặc phải biết về lý do khách quan này thì thông báo chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp bên đề nghị trả lời ngay không đồng ý với chấp nhận đó của bên được đề nghị.
Lưu ý: Khi các bên trực tiếp giao tiếp với nhau, kể cả trong trường hợp qua điện thoại hoặc qua phương tiện khác thì bên được đề nghị phải trả lời ngay có chấp nhận hoặc không chấp nhận, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận về thời hạn trả lời.
3. Địa điểm và thời điểm giao kết hợp đồng
3.1. Địa điểm giao kết hợp đồng
Địa điểm giao kết hợp đồng do các bên thỏa thuận;
Nếu không có thỏa thuận thì địa điểm giao kết hợp đồng là nơi cư trú của cá nhân hoặc trụ sở của pháp nhân đã đưa ra đề nghị giao kết hợp đồng.
3.2. Thời điểm giao kết hợp đồng
Hợp đồng được giao kết vào thời điểm bên đề nghị nhận được chấp nhận giao kết.
(i) Trường hợp các bên có thỏa thuận im lặng là sự trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng trong một thời hạn thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm cuối cùng của thời hạn đó.
(ii) Thời điểm giao kết hợp đồng bằng lời nói là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
(iii) Thời điểm giao kết hợp đồng bằng văn bản là thời điểm bên sau cùng ký vào văn bản hay bằng hình thức chấp nhận khác được thể hiện trên văn bản.
(iv) Trường hợp hợp đồng giao kết bằng lời nói và sau đó được xác lập bằng văn bản thì thời điểm giao kết hợp đồng là thời điểm các bên đã thỏa thuận về nội dung của hợp đồng.
4. Điều kiện giao dịch chung trong giao kết hợp đồng
– Khái niệm: Điều kiện giao dịch chung là những điều khoản ổn định do một bên công bố để áp dụng chung cho bên được đề nghị giao kết hợp đồng; nếu bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng thì coi như chấp nhận các điều khoản này.
– Hiệu lực: Điều kiện giao dịch chung chỉ có hiệu lực với bên xác lập giao dịch trong trường hợp điều kiện giao dịch này đã được công khai để bên xác lập giao dịch biết hoặc phải biết về điều kiện đó.
Trình tự, thể thức công khai điều kiện giao dịch chung thực hiện theo quy định của pháp luật.
Về miễn trách nhiệm, trường hợp điều kiện giao dịch chung có quy định về miễn trách nhiệm của bên đưa ra điều kiện giao dịch chung, tăng trách nhiệm hoặc loại bỏ quyền lợi chính đáng của bên kia thì quy định này không có hiệu lực, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
Ảnh 02. Quy định pháp luật về giao kết hợp đồng?_Hotline: 097 211 8764
II. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế và chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 03. Quy định pháp luật về giao kết hợp đồng?_Hotline: 097 211 8764
III. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG
Câu hỏi 1: Phân biệt hủy bỏ và rút lại đề nghị giao kết hợp đồng?
Trả lời:
TIÊU CHÍ |
RÚT LẠI ĐỀ NGHỊ |
HỦY BỎ ĐỀ NGHỊ |
Điều kiện |
Phải thông báo cho bên được đề nghị tại thời điểm trước hoặc cùng thời điểm bên được đề nghị nhận được đề nghị giao kết hợp đồng. |
Phải thông báo cho bên được đề nghị trước thời điểm bên được đề nghị gửi thông báo chấp nhận đề nghị giao kết hợp đồng cho bên đề nghị. |
Hiệu lực của đề nghị giao kết hợp đồng |
Chưa có hiệu lực. |
Đã có hiệu lực. |
Câu hỏi 2: Chấm dứt đề nghị giao kết hợp đồng trong trường hợp nào?
Trả lời:
Đề nghị giao kết hợp đồng chấm dứt trong trường hợp sau đây:
1. Bên được đề nghị chấp nhận giao kết hợp đồng;
2. Bên được đề nghị trả lời không chấp nhận;
3. Hết thời hạn trả lời chấp nhận;
4. Khi thông báo về việc thay đổi hoặc rút lại đề nghị có hiệu lực;
5. Khi thông báo về việc hủy bỏ đề nghị có hiệu lực;
6. Theo thỏa thuận của bên đề nghị và bên được đề nghị trong thời hạn chờ bên được đề nghị trả lời.
Câu hỏi 3: Trường hợp một trong các bên giao kết hợp đồng chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi thì việc giao kết hợp đồng có bị chấm dứt không?
Trả lời:
Thứ nhất, đối với bên đề nghị:
Trường hợp bên đề nghị chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi sau khi bên được đề nghị trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng thì đề nghị giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên đề nghị.
Thứ hai, đối với bên được đề nghị:
Trường hợp bên được đề nghị đã chấp nhận giao kết hợp đồng nhưng sau đó chết, mất năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi thì việc trả lời chấp nhận giao kết hợp đồng vẫn có giá trị, trừ trường hợp nội dung giao kết gắn liền với nhân thân bên được đề nghị.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: +(84) 97 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Tố tụng – Công ty Luật TNHH TLK
CÔNG VIỆC CÔNG TY LUẬT TNHH TLK THỰC HIỆN
1. Tư vấn cho Quý khách hàng tất cả các vấn đề pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
2. Cung cấp tới Quý Khách hàng, đại diện thực hiện tất cả các dịch vụ pháp lý liên quan tới đời sống xã hội, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp và nhà đầu tư.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn