Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật đo đạc và bản đồ số: 27/2018/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2018 quy định về hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản; hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành; chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ; công trình hạ tầng đo đạc; thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ; hạ tầng dữ liệu không gian địa lý quốc gia; điều kiện kinh doanh dịch vụ đo đạc và bản đồ; quyền, nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân hoạt động đo đạc và bản đồ; quản lý nhà nước về đo đạc và bản đồ;
2. Nghị định số: 27/2019/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 03 năm 2019 quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
3. Nghị định số: 136/2021/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 03 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;
4. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ là một quá trình quan trọng trong lĩnh vực đo đạc và bản đồ. Việc có giấy phép bổ sung danh mục giúp đảm bảo tính chính xác và đáng tin cậy của các hoạt động đo đạc và lập bản đồ mới. Tuy nhiên, thủ tục cấp bổ sung danh mục tốn nhiều thời gian và chi phí để hoàn thành, đồng thời yêu cầu sự tuân thủ chặt chẽ các quy trình pháp lý và kỹ thuật. Quý khác đang không biết bắt đầu từ đâu, không biết xử lý các loại thủ tục, giấy tờ pháp lý liên quan tới việc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đúng không như thế nào? Và Quý khách đang cần tư vấn bởi một tổ chức pháp luật chuyên nghiệp và uy tín.
Nếu đúng như vậy thì bạn tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác, bởi chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ cho bạn qua bài viết dưới đây.
Ảnh 1. Thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ_Hotline: 0972118764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ;
Bước 2: Nộp hồ sơ tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
Bước 3: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định tính hợp lệ và xử lý hồ sơ;
Bước 4: Chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ theo hướng dẫn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
Bước 5: Tổ chức, cá nhân tiếp nhận kết quả.
=> Xem thêm: Đo đạc, lập bản đồ địa chính có phải dịch vụ tư vấn?
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
A. Thành phần hồ sơ
Thành phần hồ sơ đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm những tài liệu sau:
1. Đơn đề nghị cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ;
2. Các tài liệu quy định liên quan đến nội dung đề nghị bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ; trường hợp hồ sơ các nội dung đã được cấp phép trong đó có các tài liệu đáp ứng được quy định tại điểm này thì không cần nộp bổ sung;
3. Bản gốc giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp;
4. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
5. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Bộ Tài nguyên và Môi trường
C. Cách thức thực hiện
- Nộp trực tiếp tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, hoặc;
- Nộp qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Nộp trực tuyến tại Cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
D. Kết quả thực hiện
Quyết định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
3. Nội dung của quyết định cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ
Giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm các nội dung sau đây:
1. Ngày, tháng, năm;
2. Thông tin cá nhân, tổ chức được cấp bổ sung danh mục;
3. Nội dung dung mục bổ sung hoạt động đo đạc và bản đồ;
4. Ký tên, đóng dấu.
=> Xem thêm: Các trường hợp sang tên sổ đỏ phải đo đạc lại
Ảnh 2. Thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ_Hotline: 0972118764
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
1. Thế nào là việc cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ?
Theo Luật đo đạc và bản đồ 2018, hoạt động đo đạc và bản đồ là việc đo đạc các đối tượng địa lý; xây dựng, vận hành công trình hạ tầng đo đạc, cơ sở dữ liệu địa lý; thành lập bản đồ, sản xuất sản phẩm đo đạc và bản đồ khác. Hoạt động đo đạc và bản đồ bao gồm hoạt động đo đạc và bản đồ cơ bản và hoạt động đo đạc và bản đồ chuyên ngành.
Mặc dù không có định nghĩa chính xác về cấp bổ sung danh mục đo đạc và bản đồ, tuy nhiên ta có thể hiểu đây là quá trình cập nhật danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp phép trước đó, bằng cách thêm hoặc sửa đổi các thông tin hoặc hoạt động mới nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, đầu tư, quản lý đất đai và tài sản của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp. Các thông tin cập nhật có thể bao gồm sự thay đổi trong phạm vi hoạt động, cách thức đo đạc và thiết lập bản đồ, các dữ liệu địa lý mới, hoặc cập nhật về thông tin liên quan đến quy hoạch, kế hoạch và pháp lý.
Việc cấp bổ sung danh mục đo đạc và bản đồ đảm bảo rằng các thông tin liên quan đến đất đai và tài sản của cá nhân, tổ chức hoặc doanh nghiệp là chính xác, đầy đủ và phù hợp với quy định của pháp luật.
2. Danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép bao gồm những gì?
Căn cứ Nghị định 27/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 136/2021/NĐ-CP quy định về danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ phải có giấy phép như sau:
(1) Lập đề án, dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán nhiệm vụ đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành;
(2) Kiểm tra chất lượng sản phẩm đo đạc và bản đồ cơ bản, chuyên ngành;
(3) Xây dựng mạng lưới tọa độ, độ cao, trọng lực quốc gia, cơ sở chuyên ngành;
(4) Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không;
- Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay;
- Thu nhận, xử lý dữ liệu ảnh hàng không từ tàu bay không người lái.
(5) Xử lý dữ liệu ảnh viễn thám;
(6) Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:2.000, 1:5.000;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, thành lập bản đồ địa hình quốc gia tỷ lệ 1:10.000, 1:25.000, 1:50.000.
(7) Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình tỷ lệ 1:500, 1:1.000, 1:2.000, 1:5.000;
(8) Đo đạc, thành lập bản đồ địa hình đáy biển;
(9) Đo đạc, thành lập bản đồ địa giới hành chính;
(10) Đo đạc, thành lập bản đồ địa chính;
(11) Thành lập bản đồ hành chính;
(12) Đo đạc, thành lập hải đồ;
(13) Đo đạc, thành lập bản đồ công trình.
3. Trình tự thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ thực hiện như thế nào?
Theo Nghị định 27/2019/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 136/2021/NĐ-CP, trình tự cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ được thực hiện như sau:
(1) Nộp hồ sơ:
- Tổ chức đề nghị cấp giấy phép thuộc các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập; tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc tổ chức trực thuộc bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có pháp nhân và hạch toán độc lập; tổ chức có pháp nhân và hạch toán độc lập trực thuộc tổng công ty do Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập; tổ chức thuộc cơ quan trung ương của tổ chức xã hội - nghề nghiệp; nhà thầu nước ngoài gửi 01 bộ hồ sơ đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Tổ chức đề nghị cấp giấy phép không thuộc quy định tại mục trên gửi 01 bộ hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường hoặc gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính tới cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.”.
(2) Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn 02 ngày làm việc, cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo quy định tại mục (1) có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ đề nghị cấp giấy phép. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa đúng theo quy định, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hoặc thư điện tử cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép về việc hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định.
(3) Thẩm định hồ sơ
Thứ nhất, về cơ quan thẩm định:
- Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường thẩm định hồ sơ của các tổ chức: các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ quyết định thành lập,...;
- Cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thẩm định hồ sơ của tổ chức còn lại;
- Cơ quan thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ thành lập Tổ thẩm định với thành phần không quá 03 người để thẩm định hồ sơ tại trụ sở chính của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
Thứ hai, về nội dung thẩm định:
- Tổ thẩm định có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định sự phù hợp của hồ sơ về nhân lực, phương tiện đo, thiết bị, phần mềm, công nghệ đo đạc và bản đồ so với thực tế của tổ chức đề nghị cấp giấy phép;
- Kiểm tra sự phù hợp giữa bản khai quá trình công tác của lực lượng kỹ thuật về đo đạc và bản đồ với quá trình đóng bảo hiểm xã hội từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về Bảo hiểm được Bảo hiểm xã hội Việt Nam kết nối, chia sẻ;
- Xác định năng lực của tổ chức trong việc thực hiện các nội dung hoạt động đo đạc và bản đồ đề nghị cấp giấy phép, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ theo.
Thứ ba, về thời gian thẩm định:
- Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổ chức thẩm định hồ sơ, lập biên bản thẩm định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ của các tổ chức;
- Trong thời hạn 06 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan chuyên môn về tài nguyên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm tổ chức thẩm định, gửi biên bản thẩm định kèm hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đến:
Cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương liên thông với hệ thống dịch vụ công trực tuyến của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua dịch vụ bưu chính đến cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Lưu ý:
- Nếu quá thời hạn quy định tại mục d và e, trường hợp tổ chức không đạt điều kiện cấp giấy phép, cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo, nêu rõ lý do không cấp giấy phép và trả lại hồ sơ cho tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Thủ trưởng cơ quan quản lý chuyên ngành về đo đạc và bản đồ thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt, cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ vào giấy phép hoạt động đo đạc và bản đồ đã được cấp. Thời hạn của giấy phép giữ nguyên như thời hạn ghi trên giấy phép đã được cấp
=> Xem thêm: Giải quyết vấn đề chênh lệch diện tích đất giữa sổ đỏ và đo đạc thực tế
Ảnh 3. Thủ tục cấp bổ sung danh mục hoạt động đo đạc và bản đồ_Hotline: 0972118764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP BỔ SUNG DANH MỤC HOẠT ĐỘNG ĐO ĐẠC VÀ BẢN ĐỒ
Câu hỏi 1: Những hành vi bị cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ?
Trả lời:
Theo Luật đo đạc và bản đồ 2018, các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ được quy định như sau:
(1) Giả mạo, làm sai lệch số liệu, kết quả đo đạc và bản đồ;
(2) Phá hủy, làm hư hỏng công trình hạ tầng đo đạc; vi phạm hành lang bảo vệ công trình hạ tầng đo đạc;
(3) Hoạt động đo đạc và bản đồ khi không đủ điều kiện theo quy định của pháp luật;
(4) Xuất bản, lưu hành sản phẩm đo đạc và bản đồ, xuất bản phẩm bản đồ liên quan đến chủ quyền lãnh thổ quốc gia mà không thể hiện hoặc thể hiện không đúng chủ quyền, biên giới quốc gia;
(5) Cản trở hoạt động đo đạc và bản đồ hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân;
(6) Lợi dụng hoạt động đo đạc và bản đồ để xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân;
(7) Phát tán, làm lộ thông tin, dữ liệu, sản phẩm đo đạc và bản đồ thuộc danh mục bí mật nhà nước.
Câu hỏi 2: Để được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cá nhân cần đáp ứng điều kiện gì theo quy định pháp luật?
Trả lời:
Theo Luật đo đạc và bản đồ 2018, cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
(1) Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật;
(2) Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề;
(3) Đã qua sát hạch kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.
Câu hỏi 3: Chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ có thời hạn trong bao lâu?
Trả lời:
Căn cứ vào Luật đo đạc và bản đồ 2018, mỗi chứng chỉ hành nghề đo đạc và bản đồ cấp cho một hoặc một số nội dung hành nghề theo Danh mục hành nghề đo đạc và bản đồ; công dân Việt Nam hành nghề đo đạc và bản đồ độc lập phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp với công việc thực hiện; chứng chỉ có thời hạn ít nhất là 05 năm và được gia hạn.
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
7 ngày làm việc, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: +(84) 97 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn