SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 số: 14/2017/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 20 tháng 06 năm 2017;

2. Luật sửa đổi Luật hình sự số: 12/2017/QH14 được Quốc hội ban hành ngày 20 tháng 06 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự số 100/2015/QH13;

3. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.        

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Vũ khí là phương tiện nguy hiểm có khả năng sát thương, ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe, vật chất. Vì vậy việc quản lý vũ khí là nhiệm vụ quan trọng, đặc biệt là đối với những đối tượng được trang bị vũ khí, họ là người có trách nhiệm quản lý trực tiếp. Với sự phát triển của thể dục, thể thao, các môn thể thao có sử dụng vũ khí ngày càng nhiều và trở thành các môn thi đấu chuyên nghiệp ở phạm vi quốc gia hay quốc tế, từ đó, pháp luật đã đặt ra các quy định về quản lý, sử dụng vũ khí nói chung và vũ khí thể thao nói riêng, làm cơ sở pháp lý quan trọng nhằm ràng buộc trách nhiệm của các chủ thể liên quan. 

Với mong muốn giúp Quý khách hàng có thể nắm rõ các bước thực hiện, hồ sơ cần chuẩn bị, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao cho Quý khách hàng qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-doi-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao

Ảnh 1. Thủ tục Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao _ Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO

1. Các bước thực hiện thủ tục Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và nộp hồ sơ tại Bộ Công an;

Bước 2: Bộ Công an tiếp nhận hồ sơ và xử lý hồ sơ, yêu cầu sửa đổi, bổ sung (nếu có);

Bước 3: Bộ Công an Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép sửa chữa vũ khí 

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao

A. Thành phần hồ sơ

Hồ sơ đề nghị cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bao gồm một số tài liệu sau:

1. Văn bản đề nghị cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao và nêu rõ lý do;

2. Số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao;

3. Giấy giới thiệu kèm theo bản sao một trong các loại giấy tờ sau: Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh quân nhân của người đến liên hệ.

4. Văn bản nên rõ lý  do mất, hư hỏng và kết quả xử lý Giấy phép cũ (Trong trường hợp bị mất, hư hỏng giấy phép);

5. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp người đại diện ủy quyền cho người khác thực hiện);

6. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

Số lượng: 01 bộ.

B. Cơ quan giải quyết

Bộ Công an.

C. Cách thức thực hiện

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Công an; hoặc,

- Nộp hồ sơ thông qua dịch vụ bưu chính tới Bộ Công an.

D. Kết quả thực hiện

Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao.

=> Xem thêm: Thủ tục khai báo vũ khí thô sơ

thu-tuc-cap-doi-giay-phep-su-dung-vu-khi-the-thao

Ảnh 2. Thủ tục Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao _ Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO

1. Vũ khí thể thao là gì? Những đối tượng được trang bị vũ khí thể thao

Vũ khí thể thao được Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định là vũ khí được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, được sử dụng để luyện tập, thi đấu thể thao. Theo đó, vũ khí thể thao bao gồm những loại sau:

(1) Súng trường hơi, súng trường bắn đạn nổ, súng ngắn hơi, súng ngắn bắn đạn nổ, súng thể thao bắn đạn sơn, súng bắn đĩa bay và đạn sử dụng cho các loại súng này là vũ khí thể thao;

(2) Vũ khí thô sơ là vũ khí có cấu tạo, nguyên lý hoạt động đơn giản và được chế tạo, sản xuất thủ công hoặc công nghiệp, bao gồm: dao găm, kiếm, giáo, mác, thương, lưỡi lê, đao, mã tấu, côn, quả đấm, quả chùy, cung, nỏ, phi tiêu là vũ khí thể thao.

Theo Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, các đối tượng được trang bị vũ khí thể thao, bao gồm:

(1) Trung tâm huấn luyện và thi đấu thể thao Công an nhân dân sẽ được trang bị vũ khí thể thao;

(2) Học viện, trường Công an nhân dân sẽ được trang bị vũ khí thể thao;

(3) Trung tâm huấn luyện và bồi dưỡng nghiệp vụ Công an nhân dân có huấn luyện thi đấu thể thao sẽ được trang bị vũ khí thể thao.

2. Nguyên tắc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ

Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 quy định các nguyên tắc quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ, cụ thể như sau:

(1) Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

(2) Trang bị vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ phải đúng thẩm quyền, đối tượng và bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;

(3) Người ra mệnh lệnh hoặc quyết định sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ phải chịu trách nhiệm về mệnh lệnh, quyết định của mình;

(4) Người quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đầy đủ điều kiện theo quy định;

(5) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ phải bảo đảm đúng mục đích, đúng quy định, hạn chế thiệt hại đối với người, tài sản và môi trường;

(6) Nghiên cứu, chế tạo, sản xuất, kinh doanh, trang bị, mang, xuất khẩu, nhập khẩu, vận chuyển, sửa chữa, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ phải được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, giấy xác nhận;

(7) Vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ không còn nhu cầu sử dụng, hết hạn sử dụng hoặc không còn khả năng sử dụng phải được thu hồi, thanh lý hoặc tiêu hủy;

(8) Vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ và các loại giấy phép, giấy xác nhận, giấy chứng nhận, chứng chỉ bị mất phải được kịp thời báo cáo cho cơ quan quản lý có thẩm quyền;

(9) Vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ phải được thử nghiệm, kiểm định, đánh giá và đăng ký theo quy định của pháp luật về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa trước khi được phép sản xuất, kinh doanh, sử dụng tại Việt Nam.

Như vậy, cá nhân, tổ chức quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, tiền chất thuốc nổ, công cụ hỗ trợ cần tuân thủ đúng theo các nguyên tắc trên để đảm bảo an toàn theo quy định của pháp luật.

3. Điều kiện, trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ

Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, có những quy định về điều kiện, trách nhiệm của người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ như sau:

Thứ nhất, người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ cần đáp ứng những điều kiện sau:

(1) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

(2) Có phẩm chất đạo đức tốt, đủ sức khỏe phù hợp với công việc được giao;

(3) Không đang trong thời gian bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính, bị truy cứu trách nhiệm hình sự; đã được xóa án tích trong trường hợp bị kết tội theo bản án, quyết định của Tòa án;

(4) Đã qua đào tạo, huấn luyện và được cấp giấy chứng nhận về sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.

Thứ hai, người được giao sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ có trách nhiệm sau đây:

(1) Sử dụng vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đúng mục đích, đúng quy định;

(2) Khi mang vũ khí, công cụ hỗ trợ phải mang theo giấy chứng nhận, giấy phép sử dụng;

(3) Bảo quản vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ đúng chế độ, đúng quy trình, bảo đảm an toàn, không để mất, hư hỏng;

(4) Bàn giao vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và giấy phép cho người có trách nhiệm quản lý, bảo quản theo đúng quy định sau khi kết thúc nhiệm vụ hoặc hết thời hạn được giao.

Vì tính chất nguy hiểm của vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ nên người được giao sử dụng chúng cần phải đáp ứng được các điều kiện trên và cần phải có trách nhiệm sử dụng, bảo quản chúng đúng quy định.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí thô sơ 

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VŨ KHÍ THỂ THAO

Câu hỏi 1: Cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp nào?

Trả lời:

Theo quy định tại Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017, cơ quan, tổ chức, cá nhân Việt Nam được mang vũ khí, công cụ hỗ trợ ra, vào lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong trường hợp sau đây:

(1) Bảo vệ đối tượng cảnh vệ theo quy định của Luật Cảnh vệ;

(2) Luyện tập, thi đấu thể thao; triển lãm, trưng bày, chào hàng, giới thiệu sản phẩm; làm đạo cụ trong hoạt động văn hóa, nghệ thuật;

(3) Theo chương trình, kế hoạch của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

Câu hỏi 2: Số lượng vũ khí, công cụ hỗ trợ được phép mang vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam?

Trả lời: 

Luật sửa đổi Bộ luật Hình sự 2017 quy định cơ quan, tổ chức, cá nhân được phép mang tối đa 10 khẩu súng ngắn kèm theo cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) và công cụ hỗ trợ vào, ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để làm nhiệm vụ bảo vệ. Trường hợp mang nhiều hơn 10 khẩu súng ngắn hoặc chủng loại khác và cơ số đạn, phụ kiện kèm theo (nếu có) phải được sự đồng ý của Bộ trưởng Bộ Công an.

Câu hỏi 3: Cơ quan có thẩm quyền giám định vũ khí, công cụ hỗ trợ?

Trả lời: 

Tại Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, cơ quan có thẩm quyền giám định vũ khí, công cụ hỗ trợ có tính năng, tác dụng tương tự bao gồm:

(1) Viện Khoa học hình sự thuộc Bộ Công an;

(2) Phòng Kỹ thuật hình sự thuộc Công an cấp tỉnh;

(3) Phòng Giám định Kỹ thuật hình sự thuộc Bộ Quốc phòng.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp giấy phép trang bị vũ khí thể thao

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Thủ tục hành chính– Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ SỬ DỤNG DỊCH VỤ LUẬT SƯ
(Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo