SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;

2. Nghị định số: 73-CP do Chính phủ ban hành ngày 30 tháng 7 năm 1994 quy định chi tiết thi hành pháp lệnh về quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho  cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự nước ngoài và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam;

3. Quyết định số: 53/2013/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2013 về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

4. Quyết định số: 10/2018/QĐ-TTg do Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày 13 tháng 9 năm 2013 sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số: 53/2013/QĐ-TTg ngày 13 tháng 9 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng đối với xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

5. Quyết định số: 601/QĐ-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 26 tháng 03 năm 2014 về việc đính chính Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11/02/2014 của Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

6. Thông tư số: 19/2014/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 2 năm 2014 quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

7. Thông tư số: 27/2021/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 19 tháng 4 năm 2021 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 19/2014/TT-BTC ngày 11 tháng 2 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định thủ tục tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu, tiêu hủy, chuyển nhượng xe ô tô, xe hai bánh gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam;

8. Thông tư số: 38/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

9. Thông tư số: 39/2018/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 20 tháng 4 năm 2018 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

10. Thông tư số: 39/2015/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25 tháng 3 năm 2015 quy định về trị giá hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu;

11. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.   

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Trên thực tế, nhiều cá nhân/cơ quan thuộc đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ có nhu cầu thực hiện chuyển nhượng xe ô tô. Tuy nhiên, các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ không được tự ý chuyển nhượng. Điều này phải được cơ quan có thẩm quyền cho phép thông qua việc cấp giấy chuyển nhượng. Trước thực trạng đó, không phải cá nhân/cơ quan nào cũng am hiểu về trình tự, thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô.

Nếu bạn đang băn khoăn về trình tự, thủ tục trên thì việc tìm tới Công ty Luật TNHH TLK là rất chính xác. Chúng tôi sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-giay-chuyen-nhuong-xe-o-to-cua-doi-tuong-duoc-huong-quyen-uu-dai-mien-tru

Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

Bước 1: Đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam chuẩn bị hồ sơ;

Bước 2: Cơ quan Hải quan tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra hồ sơ và kiểm tra hồ sơ;

Bước 3: Cơ quan Hải quan cấp giấy chuyển nhượng xe của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Bước 4: Cơ quan Hải quan cập nhật thông tin giấy chuyển nhượng lên hệ thống và lưu trữ hồ sơ theo quy định.

=> Xem thêm: Hồ sơ chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

A. Thành phần hồ sơ

A.1. Đối với xe cơ quan

1. Văn bản đề nghị được chuyển nhượng xe ô tô.

2. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

3. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

4. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

A.2. Đối với xe cá nhân

1. Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng công tác tại Việt Nam hoặc Văn bản đề nghị chuyển nhượng xe ô tô của cơ quan nơi chủ xe công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô;

2. Chứng minh thư do Bộ Ngoại giao cấp: 01 bản chụp từ bản chính và xuất trình bản chính để đối chiếu hoặc 01 bản chụp có xác nhận của cơ quan nơi đối tượng ủy quyền công tác đối với trường hợp đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ này ủy quyền thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô;

3. Giấy ủy quyền cho cơ quan nơi đối tượng công tác làm thủ tục chuyển nhượng xe ô tô;

4. Văn bản của Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ địa phương nơi có cơ quan Lãnh sự đóng) về việc chuyển nhượng xe ô tô;

5. Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe ô tô do cơ quan Công an cấp;

6. Tờ khai nhập khẩu có đóng dấu “dùng cho tái xuất hoặc chuyển nhượng hoặc tiêu hủy theo quy định của pháp luật”;

7. Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ của xe còn hiệu lực hoặc văn bản xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành xe của cơ quan đăng kiểm, đối với trường hợp xe ô tô chuyển nhượng có năm sản xuất của xe quá 5 năm quy định.

8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

10. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Tổng cục Hải quan.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Hải quan các tỉnh, thành phố nơi cấp giấy tạm nhập khẩu xe.

D. Kết quả thực hiện

Cơ quan Hải quan cấp giấy chuyển nhượng xe của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Lưu ý: Đối với xe ô tô của cơ quan và xe ô tô của cá nhân, các bước thực hiện thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là tương tự nhau nhưng thành phần hồ sơ là khác nhau.

=> Xem thêm: Thủ tục chuyển nhượng, cho, tặng xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế

thu-tuc-cap-giay-chuyen-nhuong-xe-o-to-cua-doi-tuong-duoc-huong-quyen-uu-dai-mien-tru

Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ_Hotline: 0972118764

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

1. Những đối tượng nào được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối với chuyển nhượng xe ô tô?

Căn cứ Thông tư 19/2014/TT-BTC, những đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối với chuyển nhượng xe ô tô bao gồm:

- Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập theo quy định tại Nghị định số 73/CP;

- Viên chức ngoại giao thuộc cơ quan đại diện ngoại giao, viên chức lãnh sự thuộc cơ quan lãnh sự, viên chức thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập;

- Nhân viên hành chính kỹ thuật thuộc cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ trên nguyên tắc có đi có lại giữa nhà nước Việt Nam và nước cử; nhân viên thuộc cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế có trụ sở tại Việt Nam được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ theo các điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập.

Lưu ý: Các đối tượng trên phải đáp ứng được các điều kiện chuyển nhượng xe ô tô quy định tại Quyết định số 53/2013/QĐ-TTg (được nêu ở mục 2 dưới đây).

2. Điều kiện chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

2.1. Điều kiện về thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy

(i) Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan: Đã sử dụng xe ít nhất từ 24 (hai mươi bốn) tháng trở lên.

(ii) Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân:

- Đã sử dụng xe ít nhất từ 12 (mười hai) tháng trở lên;

- Hoặc đối tượng kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam hoặc nhận nhiệm vụ công tác đột xuất trước khi kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

Thời gian đã sử dụng xe ô tô, xe gắn máy tại Việt Nam được tính từ thời điểm Bộ Công an cấp giấy chứng nhận đăng ký xe.

2.2. Tại thời điểm chuyển nhượng, nếu năm sản xuất của xe quá 5 năm thì đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối với chuyển nhượng xe ô tô được chuyển nhượng xe cho đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ khác tại Việt Nam hoặc các đối tượng khác tại Việt Nam với Điều kiện xe được cơ quan đăng kiểm xác nhận còn đủ tiêu chuẩn kỹ thuật để lưu hành.

2.3. Khi đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân thực hiện chuyển nhượng xe, cơ quan nơi đối tượng công tác có công hàm gửi Bộ Ngoại giao (Cục Lễ tân Nhà nước) cam kết đối tượng không tạm nhập khẩu miễn thuế xe ô tô, xe gắn máy để thay thế xe sẽ chuyển nhượng trong thời gian công tác còn lại tại Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục tái xuất xe ô tô, xe gắn máy đã tạm nhập khẩu miễn thuế

3. Một số lưu ý đối với chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ

- Chính sách thuế chuyển nhượng đối với xe ô tô tạm nhập khẩu đáp ứng điều kiện chuyển nhượng thì áp dụng chính sách thuế tại thời điểm đăng ký tờ khai hải quan mới để thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô.

- Trị giá hải quan thực hiện theo quy định về trị giá hải quan đối với xe ô tô thay đổi mục đích sử dụng tại Thông tư số 39/2015/TT-BTC.

- Trường hợp chuyển nhượng xe ô tô giữa các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam thì thủ tục theo các bước gồm: đối tượng chuyển nhượng xe ô tô thực hiện thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô; Đối tượng nhận chuyển nhượng xe ô tô thực hiện thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô.

- Các đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam căn cứ giấy chuyển nhượng xe ô tô, giấy tạm nhập khẩu xe ô tô để thực hiện thủ tục chuyển nhượng xe ô tô. Cục hải quan tỉnh, thành phố nơi quản lý đối tượng nhận chuyển nhượng xe ô tô căn cứ giấy tạm nhập khẩu, tờ khai hàng hóa nhập khẩu đã hoàn thành thủ tục chuyển nhượng xe ô tô để theo dõi, quản lý tiếp.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

thu-tuc-cap-giay-chuyen-nhuong-xe-o-to-cua-doi-tuong-duoc-huong-quyen-uu-dai-mien-tru

Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy chuyển nhượng xe ô tô của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với tài sản di chuyển

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY CHUYỂN NHƯỢNG XE Ô TÔ CỦA ĐỐI TƯỢNG ĐƯỢC HƯỞNG QUYỀN ƯU ĐÃI, MIỄN TRỪ

Câu hỏi 1: Nếu đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối tự ý tự ý thay đổi mục đích sử dụng xe ô tô nhưng không làm thủ tục chuyển nhượng xe mà vẫn lưu hành xe tại Việt Nam thì có bị xử phạt không?

Trả lời:

Câu trả lời là có.

Theo Quyết định 53/2013/QĐ-TTg, trường hợp nếu đối tượng tự ý thay đổi mục đích sử dụng xe ô tô nhưng không làm thủ tục chuyển nhượng xe mà vẫn lưu hành xe tại Việt Nam thì thông báo kịp thời trường hợp vi phạm, tạm giữ phương tiện theo quy định và chuyển giao hồ sơ, phương tiện cho cơ quan công an có thẩm quyền và đối tượng bị xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật.

Câu hỏi 2: Thời điểm chuyển nhượng xe ô tô được quy định như thế nào?

Trả lời:

Theo Quyết định 10/2018/QĐ-TTg, tùy thuộc vào đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ đối với chuyển nhượng xe ô tô mà thời điểm chuyển nhượng được quy định khác nhau, cụ thể:

- Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cơ quan: Thời điểm chuyển nhượng xe là thời điểm thay đổi Mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe.

- Đối với đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ là cá nhân: Thời điểm chuyển nhượng xe là thời điểm thay đổi Mục đích sử dụng xe được thể hiện trên các giấy tờ giao dịch giữa người mua xe và chủ xe phù hợp với thời điểm chủ xe kết thúc nhiệm kỳ công tác tại Việt Nam.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo