SỞ TƯ PHÁP THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Tel: 0243 2011 747 Hotline: 097 211 8764

Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam, có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.

THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

CƠ SỞ PHÁP LÝ

1. Luật Hải quan số: 54/2014/QH13 được Quốc hội thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014;

2. Luật Thương mại số: 36/2005/QH11 được Quốc hội thông qua ngày 14 tháng 06 năm 2005;

3. Nghị định số: 08/2015/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày ngày 21 tháng 01 năm 2015 quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;

4. Nghị định số: 187/2013/NĐ-CP được Chính phủ ban hành ngày 20 tháng 11 năm 2013 của quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;

5. Thông tư số: 143/2015/TT-BTC được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 11 tháng 09 năm 2015 quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;

6. Thông tư số: 45/2022/TT-BTC được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 27 tháng 7 năm 2022 Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số: 143/2015/NĐ-CP ngày 11 tháng 09 năm 2015 được Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành quy định thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;

7. Các văn bản pháp luật khác hướng dẫn có liên quan.   

HƯỚNG DẪN THỦ TỤC

Pháp luật Việt Nam hiện nay đối với việc nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại đang ngày càng được siết chặt thông qua việc ban hành các quy định pháp luật mới. Quy định pháp luật là vậy nhưng nếu bạn hiểu rõ về cách giải quyết vấn đề pháp lý của mình thì sẽ dễ dàng hơn rất nhiều. Trên thực tế, có nhiều trường hợp có nhu cầu cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại nhưng lại không nắm được trình tự, thủ tục.

Nếu bạn đang ở trong tình trạng trên thì đừng lo lắng. Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại cho bạn qua bài viết dưới đây.

thu-tuc-cap-giay-phep-nhap-khau-tam-nhap-khau-xe-o-to-xe-gan-may-khong-nham-muc-dich-thuong-mai

Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại_Hotline: 0972118764

I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại

Bước 1: Đối tượng nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại chuẩn bị hồ sơ;

Bước 2: Cục Hải quan sau khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp giấy phép, thực hiện kiểm tra hồ sơ. Lập phiếu tiếp nhận giao cho đối tượng đề nghị cấp giấy phép giữ 01 phiếu;

Bước 3: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì ghi rõ lý do và trả hồ sơ để người khai sửa đổi, bổ sung. Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Cục Hải quan cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô/xe gắn máy, 02 bản giao cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe để làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu, 01 bản lưu hồ sơ;

Bước 4: Theo dõi và cập nhật đầy đủ dữ liệu thông tin về tờ khai nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy sau khi Chi cục làm thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xác nhận và sao gửi tờ khai hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập khẩu.

=> Xem thêm: Thủ tục đối với hình thức bảo lãnh riêng trong lĩnh vực hải quan

2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại

A. Thành phần hồ sơ

1. Văn bản đề nghị nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy có xác nhận cơ quan có thẩm quyền;

2. Hộ chiếu; Hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy phép thành lập văn phòng; Hoặc Sổ hộ khẩu;

3. Vận tải đơn hoặc các chứng từ vận tải khác có giá trị tương đương;

4. Giấy tờ khác liên quan đến xe ô tô nhập khẩu, tạm nhập khẩu đối với trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô đã qua sử dụng như: giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe ở nước ngoài hoặc giấy chứng nhận đăng ký hoặc giấy chứng nhận lưu hành xe hoặc giấy hủy đăng ký lưu hành xe;

5. Quyết định hoặc thư mời của cơ quan Nhà nước mời;

6. Văn bản xác nhận thời hạn công tác, làm việc, làm chuyên gia của cơ quan chủ quản được cử đi công tác, làm việc tại nước ngoài;

7. Văn bản thông báo hoặc xác nhận hoặc thỏa thuận cho, tặng của tổ chức, cá nhân nước ngoài: 01 bản dịch tiếng Việt có chứng thực từ bản chính;

8. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);

9. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;

10. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

B. Cơ quan giải quyết

Tổng cục Hải quan.

C. Cách thức thực hiện

Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan Hải quan có thẩm quyền.

D. Kết quả thực hiện

Cục Hải quan cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô/xe gắn máy.

Lưu ý: Đối với thành phần hồ sơ của thủ tục trên, tùy thuộc vào đối tượng đề nghị cấp giấy phép, một số giấy tờ chỉ áp dụng với đối tượng cụ thể hoặc đối với văn bản đề nghị nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thì có xác nhận của các cơ quan khác nhau.

=> Xem thêm: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương

II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN TỚI CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

1. Thế nào là nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại? 

Theo Luật Thương mại 2005:

Nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật.

Tạm nhập khẩu hàng hóa là việc hàng hoá được đưa từ nước ngoài hoặc từ các khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật vào Việt Nam, có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam.

Đối với Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại có thể thấy hàng hóa nhập khẩu, tạm nhập khẩu ở đây là xe ô tô, xe gắn máy.

Hoạt động thương mại là hoạt động nhằm mục đích sinh lợi, bao gồm mua bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ, đầu tư, xúc tiến thương mại và các hoạt động nhằm mục đích sinh lợi khác.

Dựa vào định nghĩa trên có thể hiểu, nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại là việc hàng hoá được đưa vào lãnh thổ Việt Nam từ nước ngoài hoặc từ khu vực đặc biệt nằm trên lãnh thổ Việt Nam được coi là khu vực hải quan riêng theo quy định của pháp luật hoặc/và có làm thủ tục nhập khẩu vào Việt Nam nhưng không nhằm mục đích sinh lợi.

2. Đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại

Căn cứ Thông tư 143/2015/TT-BTC, những đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại bao gồm:

(i) Người Việt Nam định cư tại nước ngoài là trí thức, chuyên gia, công nhân lành nghề về nước làm việc trong thời gian từ một năm trở lên theo lời mời của cơ quan Nhà nước Việt Nam;

(ii) Chuyên gia nước ngoài tham gia quản lý và thực hiện các chương trình, dự án ODA tại Việt Nam đảm bảo điều kiện được tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy quy định tại Quyết định số 119/2009/QĐ-TTg;

(iii) Tổ chức, cá nhân được nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo quy định tại các Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập;

(iv) Các đối tượng khác được nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật có liên quan;

(v) Cơ quan hải quan, công chức hải quan thực hiện thủ tục hải quan và quản lý xe ô tô, xe gắn máy của các đối tượng được phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu không nhằm mục đích thương mại;

(vi) Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhận chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy tạm nhập khẩu, nhập khẩu miễn thuế của các đối tượng tại khoản (i), (ii) và (iii) và xe ô tô nhập khẩu miễn thuế của đối tượng khoản (iv).

=> Xem thêm: Điều kiện nhập khẩu ô tô đã qua sử dụng như thế nào?

3. Điều kiện đối với xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu

(i) Điều kiện đối với xe ô tô nhập khẩu, tạm nhập khẩu

Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành đối với xe ô tô đã qua sử dụng hoặc xe ô tô chưa qua sử dụng

(ii) Điều kiện đối với xe mô tô nhập khẩu, tạm nhập khẩu

- Xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu là xe chưa qua sử dụng;

- Đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe mô tô, xe gắn máy (QCVN 14:2015/BGTVT);

- Xe gắn máy phải thuộc loại được phép đăng ký, lưu hành tại Việt Nam (trừ trường hợp nhập khẩu, tạm nhập khẩu không đăng ký, lưu hành để làm mẫu, trưng bày, giới thiệu sản phẩm, triển lãm, nghiên cứu, thử nghiệm).

=> Xem thêm: Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu để gia công; hàng hóa nhập khẩu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu

thu-tuc-cap-giay-phep-nhap-khau-tam-nhap-khau-xe-o-to-xe-gan-may-khong-nham-muc-dich-thuong-mai

Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại_Hotline: 0972118764

III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO LÀ TỐT NHẤT? 

Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:

Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;

Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;

Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;

Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;

Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;

Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;

Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;

Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu,…

Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau. 

Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.

=> Xem thêm: Thủ tục xin cấp phép xuất nhập khẩu hàng hóa

IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN TỚI THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU, TẠM NHẬP KHẨU XE Ô TÔ, XE GẮN MÁY KHÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH THƯƠNG MẠI

Câu hỏi 1: Tổ chức, cá nhân Việt Nam nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy theo hình thức quà biếu, quà tặng được quy định như thế nào?

Trả lời:

Câu trả lời là có.

Trước đây, Thông tư 143/2015/TT-BTC quy định tổ chức, cá nhân Việt Nam thuộc đối tượng nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy không nhằm mục đích thương mại theo quy định của pháp luật nếu nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng thì trong 01 (một) năm, mỗi tổ chức, cá nhân Việt Nam chỉ được nhập khẩu 01 xe ô tô và 01 xe gắn máy do tổ chức, cá nhân nước ngoài biếu, tặng.

Tuy nhiên, theo Thông tư 45/2022/TT-BTC, chính sách quản lý xe ô tô, xe gắn máy nhập khẩu, tạm nhập khẩu theo hình thức quà biếu, quà tặng, hàng mẫu, tài sản di chuyển thực hiện theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ

Câu hỏi 2: Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy và Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy có giống nhau không?

Trả lời:

Câu trả lời là không.

Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy và Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy là hai thủ tục khác nhau thể hiện ở việc hai thủ tục này được quy định thành hai điều khác nhau tại Thông tư 143/2015/TT-BTC. Ngoài ra, đối với Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy, Giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy là một trong những thành phần bắt buộc trong hồ sơ. Điều này có nghĩa là trước khi thực hiện Thủ tục nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy thì phải thực hiện Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu, tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy trước đó.

=> Xem thêm: Thủ tục đề nghị, giám sát hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu

Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số tổng đài: 0972118764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).

Xin chân thành cảm ơn Quý vị!

Phòng Doanh nghiệp và Đầu tư – Công ty Luật TNHH TLK

PHÍ DỊCH VỤ

Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.

THỜI GIAN THỰC HIỆN

07 ngày kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ.

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI

1. Hỗ trợ cho Quý Khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.

2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý Khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.

3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý Khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).

CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY

Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.

Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!

Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây: 

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK

- ĐT: +(84) 243 2011 747                      Hotline: +(84) 97 211 8764

- Email: info@tlklawfirm.vn                 Website: tlklawfirm.vn

 

VIẾT BÌNH LUẬN CỦA BẠN:

LIÊN HỆ CUNG CẤP DỊCH VỤ (Vui lòng click vào nút dưới đây để chọn gói dịch vụ)

TƯ VẤN PHÁP LUẬT QUA VIDEO CỦA TLK

XEM THÊM
×

BÀI VIẾT CÙNG CHỦ ĐỀ

CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
Giấy phép hoạt động số: 01021852/TP/ĐKHĐ cấp bởi Sở Tư pháp TP. Hà Nội
TỔNG ĐÀI TƯ VẤN PHÁP LUẬT 24/7
GỌI NGAY: 097 211 8764
Vì trách nhiệm cộng đồng - Tư vấn hoàn toàn miễn phí
SỐ LƯỢT TRUY CẬP
Tổng lượt truy cập: 9.605.425
Xem trong ngày: 3.452
Đang xem: 60
popup

Số lượng:

Tổng tiền:

zalo