Công ty Luật TNHH TLK là một trong những hãng luật uy tín tại Việt Nam. có nhiều năm kinh nghiệm trong việc thực hiện Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng một cách nhanh gọn - hiệu quả - tận tâm trên nền tảng của một biểu phí cạnh tranh nhất.
THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
CƠ SỞ PHÁP LÝ
1. Luật Chứng khoán số: 54/2019/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2019;
2. Luật Doanh nghiệp số: 59/2020/QH14 được Quốc hội thông qua ngày 17 tháng 6 năm 2020;
3. Nghị định số: 155/2020/NĐ-CP do Chính phủ ban hành ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán năm 2019;
4. Thông tư số: 98/2020/TT-BTC do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành ngày 16 tháng 11 năm 2020 hướng dẫn hoạt động và quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
5. Các văn bản pháp luật hướng dẫn khác có liên quan.
HƯỚNG DẪN THỦ TỤC
Đầu tư chứng khoán không là lĩnh vực mới nhưng luôn có nhiều cơ hội để tìm kiếm lợi nhuận. Hiện nay, rất nhiều cá nhân hoặc tổ chức có mong muốn thành lập công ty đầu tư chứng khoán, đặc biệt là công ty đầu tư chứng khoán đại chúng nhằm khai thác sâu hơn tiềm năng của lĩnh vực này. Nếu Quý khách hàng đang quan tâm nhưng vẫn chưa hiểu rõ quy định pháp luật về việc thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng?
Vậy, Công ty Luật TNHH TLK sẽ tư vấn, hướng dẫn và cung cấp tất cả các dịch vụ liên quan tới thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng cho Quý Khách hàng một cách đầy đủ qua bài viết dưới đây:
Ảnh 1. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng_Hotline: 097 211 8764
I. QUY TRÌNH THỰC HIỆN THỦ TỤC CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
1. Các bước thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Bước 1: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán thực hiện chào bán chứng khoán ra công chúng và xin cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận chào bán cổ phiếu ra công chúng;
Bước 2: Sau khi kết thúc đợt chào bán cổ phiếu ra công chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán gửi báo cáo kết quả đợt chào bán, chuẩn bị và nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán;
Bước 3: Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ hoặc chưa rõ ràng, công ty chứng khoán, ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cần bổ sung hoặc giải trình hồ sơ;
Bước 4: Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan có thẩm quyền yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ;
Bước 4: Tiếp nhận kết quả.
Lưu ý: Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán phải hoàn thiện hồ sơ niêm yết cổ phiếu của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trên Sở giao dịch chứng khoán trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Giấy phép thành lập và hoạt động cho công ty đầu tư chứng khoán đại chúng có hiệu lực.
2. Thành phần hồ sơ và quy trình giải quyết thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
A. Thành phần hồ sơ
Hồ sơ để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP gồm một số tài liệu như sau:
1. Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
2. Báo cáo kết quả đợt chào bán;
3. Văn bản xác nhận của ngân hàng giám sát về số tiền thu được trong đợt chào bán và số lượng cổ phiếu đã bán;
4. Danh sách cổ đông;
5. Biên bản tổng hợp ý kiến cổ đông về việc bổ nhiệm thành viên Hội đồng quản trị và các nội dung lấy ý khác kèm theo bản thông tin cá nhân, lý lịch tư pháp của các thành viên Hội đồng quản trị (nếu có);
6. Giấy ủy quyền cho người nộp hồ sơ (trường hợp ủy quyền cho người khác thực hiện);
7. Bản sao có chứng thực Giấy tờ pháp lý cá nhân (Chứng minh nhân dân, thẻ Căn cước công dân, Hộ chiếu còn hiệu lực) của người thực hiện thủ tục;
8. Các giấy tờ khác theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).
B. Cơ quan giải quyết
Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (UBCKNN).
C. Cách thức thực hiện
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; hoặc,
- Nộp hồ sơ thông qua hệ thống bưu chính tới Ủy ban Chứng khoán Nhà nước; hoặc,
- Nộp hồ sơ qua hệ thống Dịch vụ công trực tuyến (Cổng dịch vụ công quốc gia).
D. Kết quả thực hiện
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày UBCKNN nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, chủ thể nộp hồ sơ sẽ nhận được:
- Giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng; hoặc,
- Văn bản từ chối cấp giấy phép của UBCKNN kèm lý do từ chối.
3. Nội dung của Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Giấy đăng ký thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng bao gồm một số nội dung sau:
1. Quốc hiệu; tiêu ngữ; ngày, tháng, năm;
2. Tên Giấy đăng ký thành lập quỹ đầu tư chứng khoán/Thành lập công ty đầu tư chứng khoán…;
3. Thông tin chủ thể nộp đơn, gồm: Tên công ty quản lý quỹ, Giấy phép thành lập và hoạt động, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/đăng ký kinh doanh, vốn điều lệ, vốn chủ sở hữu chính, địa chỉ trụ sở chính, số điện thoại và fax;
4. Nội dung đề nghị thành lập công ty đầu tư chứng khoán đại chúng: thông tin về công ty đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát, ngân hàng lưu ký, công ty quản lý quỹ; thông tin Giấy chứng nhận đăng ký chào bán cổ phần công ty đầu tư chứng khoán (nếu có); các tổ chức cung cấp dịch vụ liên quan;
5. Cam kết của chủ thể nộp đơn;
6. Ký tên, đóng dấu.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký chào bán cổ phiếu ra công chúng
II. MỘT SỐ VẤN ĐỀ QUAN TRỌNG LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
1. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là gì?
Công ty đầu tư chứng khoán là quỹ đầu tư chứng khoán được tổ chức theo hình thức công ty cổ phần để thực hiện hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán gồm hai hình thức là công ty đầu tư chứng khoán đại chúng và công ty đầu tư chứng khoán đại chúng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là công ty đầu tư chứng khoán đã thực hiện việc chào bán thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng.
Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng không được kinh doanh, sản xuất và cung cấp dịch vụ. Lý do của quy định này xuất phát từ bản chất công ty đầu tư chứng khoán đại chúng trước hết là công ty cổ phần, vốn điều lệ được chia đều thành các phần bằng nhau gọi là cổ phần được thể hiện dưới dạng cổ phiếu. Chủ sở hữu công ty đại chúng (cổ đông, người mua chứng khoán của công ty) thường rất đông, mỗi người đều có quyền và nghĩa vụ trong phạm vi phần vốn mình sở hữu. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng thì phải để cộng đồng đầu tư. Mỗi người một hoạt động sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ sẽ dẫn đến tình trạng tự đầu tư cho bản thân, kéo theo chiếm dụng vốn, có khả năng xâm phạm đến lợi ích của cổ đông khác và dễ thao túng giá sản phẩm, dịch vụ cao hơn giá thị trường.
Danh mục các hoạt động mà công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được phép đầu tư tuân thủ theo quy định tại
Thứ nhất, một số các hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được phép đầu tư đó là:
- Được đầu tư vào một số loại tài sản như: tiền gửi các ngân hàng thương mại (tuân thủ pháp luật ngân hàng), giấy tờ có giá, công cụ chuyển nhượng tiền tệ, trái phiếu (loại được Chính phủ bảo lãnh hoặc của chính quyền địa phương, cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, chứng chỉ quỹ đại chúng, trái phiếu đã niêm yết tại Sở giao dịch chứng khoán hoặc chưa niêm yết của các tổ chức phát hành hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam, quyền phát sinh gắn liền với chứng khoán quỹ đang nắm giữ, bất động sản,...
Thứ hai, các hoạt động đầu tư của công ty đầu tư chứng khoán đại chúng vượt quá định mức cho phép sẽ không được thực hiện bao gồm:
- Đầu tư vào chứng khoán của một tổ chức phát hành quá 10% tổng giá trị chứng khoán đang lưu hành của tổ chức đó, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
- Đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng khoán đang lưu hành và các tài sản (nếu có) là tiền gửi ngân hàng thương mại và công cụ thị trường tiền tệ của một tổ chức phát hành, trừ công cụ nợ của Chính phủ;
- Đầu tư quá 10% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản là trái phiếu chưa niêm yết, cổ phiếu của công ty cổ phần, vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn, bất động sản;
- Đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các tài sản là tiền gửi các ngân hàng, công cụ thị trường tiền tệ, cổ phiếu niêm yết, cổ phiếu đăng ký giao dịch, trái phiếu niêm yết trên Sở giao dịch chứng khoán, chứng chỉ quỹ đại chúng, trái phiếu chưa niêm yết của các tổ chức phát hành hoạt động theo pháp luật Việt Nam, cổ phiếu của công ty cổ phần, phần vốn góp tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát hành bởi các công ty trong cùng một nhóm công ty có quan hệ sở hữu với nhau thuộc các trường hợp sau đây: công ty mẹ, công ty con; các công ty sở hữu trên 35% cổ phần, phần vốn góp của nhau; nhóm công ty con có cùng một công ty mẹ;
- Đầu tư vào chứng chỉ của chính quỹ đó;
+ Đầu tư vào quá 10% tổng số chứng chỉ quỹ đang lưu hành của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
+ Đầu tư quá 20% tổng giá trị tài sản của quỹ vào chứng chỉ quỹ của một quỹ đại chúng, cổ phiếu đang lưu hành của một công ty đầu tư chứng khoán đại chúng;
+ Đầu tư quá 30% tổng giá trị tài sản của quỹ vào các chứng chỉ quỹ đại chúng, cổ phiếu công ty đầu tư chứng khoán đại chúng.
- Quỹ đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài;
- Quỹ chỉ được đầu tư gián tiếp ra nước ngoài vào các tài sản đã được quy định tại Điều lệ quỹ và phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
- Quỹ không được đầu tư quá 20% giá trị tài sản ròng của quỹ ra nước ngoài và không vượt quá hạn mức đầu tư đăng ký đã được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xác nhận.
- Cơ cấu đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài, điều chỉnh hạn mức đầu tư gián tiếp ra nước ngoài của quỹ phải tuân thủ quy định về cơ cấu đầu tư, hạn mức đầu tư, điều chỉnh hạn mức đầu tư theo các quy định của
Thứ năm,
- Không được sử dụng vốn và tài sản của quỹ để cho vay hoặc bảo lãnh cho bất kỳ khoản vay nào;
- Không được phép vay để đầu tư, trừ trường hợp vay ngắn hạn theo quy định của pháp luật về ngân hàng để trang trải các chi phí cần thiết cho quỹ hoặc thực hiện thanh toán các giao dịch chứng chỉ quỹ với nhà đầu tư. Tổng giá trị các khoản vay ngắn hạn của quỹ không được quá 5% giá trị tài sản ròng của quỹ tại mọi thời điểm và thời hạn vay tối đa 30 ngày;
- Không được sử dụng tài sản của quỹ để thực hiện các giao dịch ký quỹ (vay mua chứng khoán) cho quỹ hoặc cho bất kỳ cá nhân, tổ chức khác; không được sử dụng tài sản của quỹ thực hiện các giao dịch bán khống, cho vay chứng khoán;
- Quỹ được thực hiện giao dịch mua bán lại công cụ nợ của Chính phủ theo quy định của Bộ Tài chính về quản lý giao dịch công cụ nợ của Chính phủ và quy định trong Điều lệ quỹ.
3. Điều kiện để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng
Để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng, công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán cần phải đáp ứng một số điều kiện quy định tại Nghị định số 155/2020/NĐ-CP như sau:
Thứ nhất, điều kiện về vốn: Vốn điều lệ thực góp tối thiểu là 50 tỷ đồng. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải ủy thác vốn cho một công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán quản lý. Toàn bộ tài sản công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải được lưu ký tại ngân hàng giám sát;
Thứ hai, điều kiện về trụ sở: Có trụ sở làm việc cho hoạt động đầu tư chứng khoán. Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng được sử dụng trụ sở của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán làm trụ sở chính;
Thứ ba, điều kiện về nhân sự: Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng không được tuyển dụng nhân sự và có Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) là người điều hành quỹ do công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán chỉ định;
Thứ tư, điều kiện về cổ đông: Có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp;
Thứ năm, tối thiểu 2/3 số thành viên Hội đồng quản trị công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải độc lập với công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán, ngân hàng giám sát.
Ảnh 2. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng_Hotline: 097 211 8764
III. BẠN NÊN LỰA CHỌN MỘT TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ NHƯ THẾ NÀO?
Một tổ chức cung cấp dịch vụ pháp lý chất lượng và uy tín cần có một số tiêu chí như sau:
Thứ nhất: Phải là tổ chức pháp lý chính thống, có giấy phép hoạt động hợp pháp;
Thứ hai: Có Ban lãnh đạo phải là luật sư, giàu kinh nghiệm và có học vị cao thì càng tốt;
Thứ ba: Có đội ngũ luật sư, hệ thống nhân sự bài bản, chuyên nghiệp, được đào tạo kỹ lưỡng;
Thứ tư: Thân thiện, tận tâm và nỗ lực hết sức vì lợi ích của khách hàng. Coi sự hài lòng của khách hàng, chất lượng công việc là danh dự của chính mình;
Thứ năm: Quy trình cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, linh hoạt và logic để tối ưu hóa hiệu suất công việc, đồng thời tiết kiệm tối đa thời gian của khách hàng;
Thứ sáu: Giá dịch vụ hợp lý, cạnh tranh;
Thứ bảy: Dịch vụ phong phú cả về lĩnh vực cung cấp tới các gói dịch vụ trong cùng một lĩnh vực để khách hàng lựa chọn gói dịch vụ phù hợp, cũng như có thể hỗ trợ toàn diện cho khách hàng trong suốt quá trình hoạt động;
Thứ tám: Có năng lực Kết nối – Xúc tiến quan hệ thương mại cho khách hàng nếu khách hàng có nhu cầu.
Việc tìm kiếm cho mình một tổ chức tư vấn pháp lý toàn diện, chuyên nghiệp và uy tín là điều mà bất cứ khách hàng nào cũng mong muốn. Bởi không ai muốn bị rủi ro thiệt hại cả về tài chính lẫn thời gian mà kết quả lại không đạt được như kỳ vọng. Tuy nhiên để tìm được tổ chức như vậy thì không phải là điều dễ dàng bởi số lượng đơn vị cấp dịch vụ tại thị trường Việt Nam hiện nay là rất nhiều với chất lượng khác nhau.
Một gợi ý cho bạn rằng, Công ty Luật TNHH TLK của chúng tôi tuy không dám nhận là công ty cung cấp dịch vụ pháp lý tốt nhất thị trường nhưng Chúng tôi thỏa mãn tất cả các tiêu chí nêu trên và còn nhiều hơn thế, chắc chắn sẽ là một sự lựa chọn tốt cho Quý vị.
Ảnh 3. Thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng_Hotline: 097 211 8764
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký hoạt động của văn phòng đại diện công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ nước ngoài tại Việt Nam
IV. MỘT SỐ CÂU HỎI LIÊN QUAN ĐẾN THỦ TỤC CẤP GIẤY GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN ĐẠI CHÚNG
Câu hỏi 1: Đối tượng thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là ai?
Trả lời:
Đối tượng thực hiện thủ tục cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán (gọi tắt là công ty quản lý quỹ) được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về chứng khoán Việt Nam. Việc cấp phép thành lập và hoạt động của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán do UBCKNN quyết định. Công ty quản lý quỹ được tổ chức dưới dạng công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn theo quy định của
Công ty quản lý quỹ được cho phép thực hiện
- Quản lý quỹ đầu tư chứng khoán;
- Quản lý danh mục đầu tư chứng khoán;
- Tư vấn đầu tư chứng khoán.
Các nghiệp vụ này được ghi nhận chung trong Giấy phép thành lập và hoạt động kinh doanh chứng khoán của công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán.
Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán có
Câu hỏi 2: Công ty đầu tư chứng khoán đại chúng phải có bao nhiêu cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp?
Trả lời:
Điều kiện về cổ đông để được cấp giấy phép thành lập và hoạt động công ty đầu tư chứng khoán đại chúng là có tối thiểu 100 cổ đông không phải là nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp.
=> Xem thêm: Thủ tục đăng ký thành viên lưu ký tại trung tâm lưu ký chứng khoán và tiến hành hoạt động
Trên đây là một số nội dung tổng hợp tư vấn mà Chúng tôi xin dành tới Quý Khách hàng. Với tư cách là đơn vị cung cấp dịch vụ, chúng tôi luôn thấu hiểu và sẵn sàng đồng hành giải quyết những nhu cầu cũng như những khó khăn mà Quý Khách hàng đang gặp phải. Nếu còn vướng mắc hoặc cần tư vấn chuyên sâu hơn, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ tới số Hotline: 097 211 8764 để được luật sư tư vấn trực tiếp (tư vấn hoàn toàn miễn phí).
Xin chân thành cảm ơn Quý vị!
Phòng Thủ tục - Hành chính – Công ty Luật TNHH TLK
PHÍ DỊCH VỤ
Liên hệ TLK để biết thêm thông tin chi tiết.
THỜI GIAN THỰC HIỆN
30 ngày, kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI
1. Hỗ trợ cho Quý khách hàng trong việc kết nối – xúc tiến thương mại trong quá trình hoạt động.
2. Chiết khấu % phí dịch vụ khi Quý khách hàng sử dụng dịch vụ lần thứ hai.
3. Chăm sóc tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật doanh nghiệp trong một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
4. Chăm sóc, tư vấn pháp lý miễn phí về pháp luật thuế - kế toán cho doanh nghiệp trong vòng một năm (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
5. Cung cấp hệ thống quản trị nội bộ doanh nghiệp (nếu Quý khách hàng là tổ chức, doanh nghiệp).
CHÍNH SÁCH ƯU ĐÃI MỚI NHẤT TẠI ĐÂY
Chúng tôi luôn sẵn sàng làm người bạn đồng hành, tận tâm và là điểm tựa pháp lý vững chắc cho Quý Khách hàng.
Kính chúc Quý Khách hàng sức khỏe cùng sự phát triển thịnh vượng!
Trong trường hợp có nhu cầu cần tư vấn, sử dụng dịch vụ Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với chúng tôi theo thông tin dưới đây:
CÔNG TY LUẬT TNHH TLK
- ĐT: +(84) 243 2011 747 Hotline: 097 211 8764
- Email: info@tlklawfirm.vn Website: tlklawfirm.vn